Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - Mealler fihristi

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Anlam tercümesi Sure: Sûretu'l-Burûc   Ayet:

Chương Al-Buruj

وَٱلسَّمَآءِ ذَاتِ ٱلۡبُرُوجِ
Thề bởi bầu trời chứa các chòm sao.
Arapça tefsirler:
وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡمَوۡعُودِ
Thề bởi Ngày đã hứa.
Arapça tefsirler:
وَشَاهِدٖ وَمَشۡهُودٖ
Thề bởi người chứng kiến và điều được chứng kiến.
Arapça tefsirler:
قُتِلَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡأُخۡدُودِ
Đám người Ukhdud[1] thật đáng bị nguyền rủa.
[1] Một cái hào lớn do một tên vua vô đức tin dùng để hỏa thiêu những người có đức tin nơi Allah.
Arapça tefsirler:
ٱلنَّارِ ذَاتِ ٱلۡوَقُودِ
Lửa (trong đó) được đốt bằng củi.
Arapça tefsirler:
إِذۡ هُمۡ عَلَيۡهَا قُعُودٞ
Chúng ngồi xung quanh bên trên nó nhìn ngắm.
Arapça tefsirler:
وَهُمۡ عَلَىٰ مَا يَفۡعَلُونَ بِٱلۡمُؤۡمِنِينَ شُهُودٞ
Chúng chứng kiến những gì chúng đang làm đối với những người có đức tin.
Arapça tefsirler:
وَمَا نَقَمُواْ مِنۡهُمۡ إِلَّآ أَن يُؤۡمِنُواْ بِٱللَّهِ ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡحَمِيدِ
Lý do khiến chúng hận thù họ chỉ vì họ có đức tin nơi Allah, Đấng Chí Tôn, Đấng Đáng Ca Ngợi.
Arapça tefsirler:
ٱلَّذِي لَهُۥ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَٱللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ شَهِيدٌ
Ngài là Đấng thống trị trời đất, và Allah là Nhân chứng cho mọi sự việc.
Arapça tefsirler:
إِنَّ ٱلَّذِينَ فَتَنُواْ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِ ثُمَّ لَمۡ يَتُوبُواْ فَلَهُمۡ عَذَابُ جَهَنَّمَ وَلَهُمۡ عَذَابُ ٱلۡحَرِيقِ
Thật vậy, những kẻ đã hành xác những người có đức tin nam và nữ rồi không ăn năn hối cải sẽ bị trừng phạt trong Hỏa Ngục và sẽ bị hình phạt thiêu đốt.
Arapça tefsirler:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَهُمۡ جَنَّٰتٞ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُۚ ذَٰلِكَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡكَبِيرُ
Quả thật, những người có đức tin và hành thiện sẽ được ban thưởng các Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy. Đó là một thành tựu vĩ đại.
Arapça tefsirler:
إِنَّ بَطۡشَ رَبِّكَ لَشَدِيدٌ
Sự túm bắt của Thượng Đế của Ngươi chắc chắn rất dữ dội.
Arapça tefsirler:
إِنَّهُۥ هُوَ يُبۡدِئُ وَيُعِيدُ
Thật vậy, chính Ngài là Đấng khởi nguồn (sự tạo hóa) và Ngài là Đấng sẽ lặp lại (nó).
Arapça tefsirler:
وَهُوَ ٱلۡغَفُورُ ٱلۡوَدُودُ
Ngài là Đấng Tha Thứ, Đấng tràn đầy tình thương.
Arapça tefsirler:
ذُو ٱلۡعَرۡشِ ٱلۡمَجِيدُ
Ngài là Đấng chủ nhân của chiếc Ngai Vương oai nghiêm và vĩ đại.
Arapça tefsirler:
فَعَّالٞ لِّمَا يُرِيدُ
Ngài làm bất cứ điều gì Ngài muốn.
Arapça tefsirler:
هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ ٱلۡجُنُودِ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) đã nghe câu chuyện về các đội quân chưa?
Arapça tefsirler:
فِرۡعَوۡنَ وَثَمُودَ
Cả câu chuyện của Pha-ra-ông và Thamud?
Arapça tefsirler:
بَلِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي تَكۡذِيبٖ
Không. Những kẻ vô đức tin luôn cứ phủ nhận.
Arapça tefsirler:
وَٱللَّهُ مِن وَرَآئِهِم مُّحِيطُۢ
(Chắc chắn) Allah sẽ túm lấy chúng từ đằng sau.
Arapça tefsirler:
بَلۡ هُوَ قُرۡءَانٞ مَّجِيدٞ
Không. Nó là Qur’an vĩ đại và thiêng liêng.
Arapça tefsirler:
فِي لَوۡحٖ مَّحۡفُوظِۭ
Trong Al-Lawhu Al-Mahfuzh (Bản Văn Lưu Trữ) trên cao.
Arapça tefsirler:
 
Anlam tercümesi Sure: Sûretu'l-Burûc
Surelerin fihristi Sayfa numarası
 
Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - Mealler fihristi

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

Kapat