Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: يۇنۇس   ئايەت:
قُلۡ هَلۡ مِن شُرَكَآئِكُم مَّن يَبۡدَؤُاْ ٱلۡخَلۡقَ ثُمَّ يُعِيدُهُۥۚ قُلِ ٱللَّهُ يَبۡدَؤُاْ ٱلۡخَلۡقَ ثُمَّ يُعِيدُهُۥۖ فَأَنَّىٰ تُؤۡفَكُونَ
Hãy hỏi họ: “Trong số các thần linh của các người, ai có khả năng khởi sự tạo hóa rồi phục hồi nó“? Hãy bảo họ: “Allah khởi sự tạo hóa rồi phục hồi nó. Thế sao các ngươi lại lánh xa (sự thật)?”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قُلۡ هَلۡ مِن شُرَكَآئِكُم مَّن يَهۡدِيٓ إِلَى ٱلۡحَقِّۚ قُلِ ٱللَّهُ يَهۡدِي لِلۡحَقِّۗ أَفَمَن يَهۡدِيٓ إِلَى ٱلۡحَقِّ أَحَقُّ أَن يُتَّبَعَ أَمَّن لَّا يَهِدِّيٓ إِلَّآ أَن يُهۡدَىٰۖ فَمَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
Hãy hỏi họ: “Trong số các thần linh của các ngươi ai có khả năng hướng dẫn đến Chân Lý? Hãy bảo họ: “Allah là Đấng hướng dẫn đến Chân Lý.” Phải chăng Đấng hướng dẫn đến Chân Lý đáng được tuân theo hay một kẻ không hướng dẫn được ai trừ phi được hướng dẫn (đáng được tuân theo?) Các người có chuyện gì vậy? Các người xử lý sao vậy?
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمَا يَتَّبِعُ أَكۡثَرُهُمۡ إِلَّا ظَنًّاۚ إِنَّ ٱلظَّنَّ لَا يُغۡنِي مِنَ ٱلۡحَقِّ شَيۡـًٔاۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمُۢ بِمَا يَفۡعَلُونَ
Và đa số bọn họ chỉ phỏng đoán. Chắc chắn sự phỏng đoán không bao giờ giúp họ đạt được Chân Lý về bất cứ điều gì. Quả thật, Allah biết rõ những điều họ làm.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمَا كَانَ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانُ أَن يُفۡتَرَىٰ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَلَٰكِن تَصۡدِيقَ ٱلَّذِي بَيۡنَ يَدَيۡهِ وَتَفۡصِيلَ ٱلۡكِتَٰبِ لَا رَيۡبَ فِيهِ مِن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và (Kinh) Qur'an này không thể do ai khác ngoài Allah làm ra, nhưng Nó (Qur'an) xác nhận lại các điều (đã được mặc khải) trước nó và giải thích đầy đủ Kinh Sách do Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài (ban xuống), không có gì phải ngờ vực cả.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَمۡ يَقُولُونَ ٱفۡتَرَىٰهُۖ قُلۡ فَأۡتُواْ بِسُورَةٖ مِّثۡلِهِۦ وَٱدۡعُواْ مَنِ ٱسۡتَطَعۡتُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Hoặc phải chăng họ nói Y (Muhammad) đã bịa đặt ra Nó (Qur'an)? Hãy bảo họ: “Nếu điều các người nói ra đúng sự thật thì hãy làm thử một chương Kinh giống như thế và gọi bất cứ ai ngoài Allah đến giúp?"
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بَلۡ كَذَّبُواْ بِمَا لَمۡ يُحِيطُواْ بِعِلۡمِهِۦ وَلَمَّا يَأۡتِهِمۡ تَأۡوِيلُهُۥۚ كَذَٰلِكَ كَذَّبَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلظَّٰلِمِينَ
Không, họ phủ nhận những điều mà sự hiểu biết của họ không thể quán triệt nổi và họ chưa đạt được lời giải thích của Nó. Những kẻ trước họ đã phủ nhận sự thật giống như thế nhưng hãy xem kết cuộc của những kẻ làm điều sai quấy đã xảy ra thế nào.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمِنۡهُم مَّن يُؤۡمِنُ بِهِۦ وَمِنۡهُم مَّن لَّا يُؤۡمِنُ بِهِۦۚ وَرَبُّكَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُفۡسِدِينَ
Và trong bọn họ có người tin tưởng nơi Nó và có kẻ không tin nơi Nó. Và Thượng Đế của Ngươi (hỡi Sứ Giả!) biết rõ ai là những kẻ thối nát.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَإِن كَذَّبُوكَ فَقُل لِّي عَمَلِي وَلَكُمۡ عَمَلُكُمۡۖ أَنتُم بَرِيٓـُٔونَ مِمَّآ أَعۡمَلُ وَأَنَا۠ بَرِيٓءٞ مِّمَّا تَعۡمَلُونَ
Và nếu họ cho rằng Ngươi (Muhammad) nói dối,thì hãy bảo họ: "Ta chịu trách nhiệm về công việc của Ta và các người chịu trách nhiệm về công việc của các người. Các người vô can với công việc của Ta và Ta vô can với công việc của các người.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمِنۡهُم مَّن يَسۡتَمِعُونَ إِلَيۡكَۚ أَفَأَنتَ تُسۡمِعُ ٱلصُّمَّ وَلَوۡ كَانُواْ لَا يَعۡقِلُونَ
Và trong bọn họ, có kẻ (giả vờ) nghe Ngươi nói, nhưng có thể nào Ngươi làm cho người điếc nghe được hay chăng trong lúc họ là những kẻ không hiểu gì?
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: يۇنۇس
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش