Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ھۇد   ئايەت:
أُوْلَٰٓئِكَ لَمۡ يَكُونُواْ مُعۡجِزِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا كَانَ لَهُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ مِنۡ أَوۡلِيَآءَۘ يُضَٰعَفُ لَهُمُ ٱلۡعَذَابُۚ مَا كَانُواْ يَسۡتَطِيعُونَ ٱلسَّمۡعَ وَمَا كَانُواْ يُبۡصِرُونَ
Họ sẽ không chạy trốn được bất cứ nơi nào trên trái đất và sẽ không được ai che chở hầu thoát khỏi (hình phạt của) Allah. Họ sẽ bị trừng phạt gấp đôi. Họ sẽ không thể nghe cũng sẽ không thấy được (Chân Lý).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ وَضَلَّ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَفۡتَرُونَ
Họ là những kẻ đã đánh mất linh hồn của mình và những điều mà họ đã từng bịa đặt sẽ bỏ đi biệt dạng.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
لَا جَرَمَ أَنَّهُمۡ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ هُمُ ٱلۡأَخۡسَرُونَ
Không một chút nghi ngờ nào, họ là những kẻ sẽ mất mát nhất ở đời sau.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَأَخۡبَتُوٓاْ إِلَىٰ رَبِّهِمۡ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَنَّةِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Quả thật, những ai có đức tin và làm việc thiện và hạ mình khiêm tốn trước Allah thì sẽ là những người Bạn của thiên đàng nơi mà họ sẽ vào đó ở đời đời.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
۞ مَثَلُ ٱلۡفَرِيقَيۡنِ كَٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡأَصَمِّ وَٱلۡبَصِيرِ وَٱلسَّمِيعِۚ هَلۡ يَسۡتَوِيَانِ مَثَلًاۚ أَفَلَا تَذَكَّرُونَ
Hình ảnh về hai loại người này có thể so sánh với một bên gồm người mù và người điếc và bên kia gồm người thấy và người nghe được. Họ bằng nhau chăng khi mang ra so sánh? Thế các ngươi không lưu ý (về điều đó hay sao?).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا نُوحًا إِلَىٰ قَوۡمِهِۦٓ إِنِّي لَكُمۡ نَذِيرٞ مُّبِينٌ
Và quả thật TA đã cử Nuh (Noah) đến cho người dân của Y. (Y bảo họ): “Ta là một người Báo Trước (được phái) đến với các ngươi.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَن لَّا تَعۡبُدُوٓاْ إِلَّا ٱللَّهَۖ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ أَلِيمٖ
(Ta báo cho biết): các ngươi chỉ nên thờ phụng riêng Allah thôi bởi vì Ta sợ giùm cho các ngươi về sự Trừng Phạt vào một Ngày đau đớn.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَقَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ مَا نَرَىٰكَ إِلَّا بَشَرٗا مِّثۡلَنَا وَمَا نَرَىٰكَ ٱتَّبَعَكَ إِلَّا ٱلَّذِينَ هُمۡ أَرَاذِلُنَا بَادِيَ ٱلرَّأۡيِ وَمَا نَرَىٰ لَكُمۡ عَلَيۡنَا مِن فَضۡلِۭ بَلۡ نَظُنُّكُمۡ كَٰذِبِينَ
Nhưng các vị cầm đầu trong đám người dân của Y đáp: “Bọn ta thấy Ngươi chỉ là một người phàm như bọn ta và bọn ta cũng nhận thấy chỉ những kẻ tồi tệ nhất trong bọn ta mới mù quáng theo Ngươi và bọn ngươi chẳng có gì trội hơn bọn ta cả. Không, bọn ta nghĩ, bọn ngươi là những kẻ nói dối.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالَ يَٰقَوۡمِ أَرَءَيۡتُمۡ إِن كُنتُ عَلَىٰ بَيِّنَةٖ مِّن رَّبِّي وَءَاتَىٰنِي رَحۡمَةٗ مِّنۡ عِندِهِۦ فَعُمِّيَتۡ عَلَيۡكُمۡ أَنُلۡزِمُكُمُوهَا وَأَنتُمۡ لَهَا كَٰرِهُونَ
(Nuh) bảo: “Hỡi dân ta! Há các người có nhận thấy rằng nếu Ta đã dựa vào một bằng chứng rõ rệt từ Thượng Đế của Ta và đựơc Ngài ban cho Hồng Ân nhưng các người không nhìn thấy nó (Hồng Ân) thì có thể nào bọn ta bắt ép các người châp nhận nó trong lúc các người không thích?".
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ھۇد
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش