Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئىبراھىم   ئايەت:
وَءَاتَىٰكُم مِّن كُلِّ مَا سَأَلۡتُمُوهُۚ وَإِن تَعُدُّواْ نِعۡمَتَ ٱللَّهِ لَا تُحۡصُوهَآۗ إِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ لَظَلُومٞ كَفَّارٞ
Và Ngài đã ban cho các ngươi tất cả những gì mà các ngươi yêu cầu. Và nếu đếm các Ân Huệ của Allah thì các ngươi không đếm xiết. Quả thật, con người là một kẻ làm điều sai quấy, bội ơn.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَإِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِيمُ رَبِّ ٱجۡعَلۡ هَٰذَا ٱلۡبَلَدَ ءَامِنٗا وَٱجۡنُبۡنِي وَبَنِيَّ أَن نَّعۡبُدَ ٱلۡأَصۡنَامَ
Và (hãy nhớ) khi Ibrahim[83] cầu nguyện, thưa: "Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài làm cho thành phố (Makkah) này thanh bình và yên ổn và giữ bề tôi và con cháu của bề tôi xa khỏi việc thờ cúng các thần tượng."
[83] Nabi Ibrahim được gọi là Abraham trong Kinh Thánh Bible tức phụ thân của Nabi lsma-'il và Nabi Is-haaq.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
رَبِّ إِنَّهُنَّ أَضۡلَلۡنَ كَثِيرٗا مِّنَ ٱلنَّاسِۖ فَمَن تَبِعَنِي فَإِنَّهُۥ مِنِّيۖ وَمَنۡ عَصَانِي فَإِنَّكَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
"Lạy Thượng Đế của bề tôi! Quả thật, chúng (những thần tượng) đã dắt nhiều người đi lạc. Bởi thế, ai tuân theo bề tôi thì sẽ lá người của bề tôi và ai bất tuân thì Ngài vẫn là Đấng Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung."
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
رَّبَّنَآ إِنِّيٓ أَسۡكَنتُ مِن ذُرِّيَّتِي بِوَادٍ غَيۡرِ ذِي زَرۡعٍ عِندَ بَيۡتِكَ ٱلۡمُحَرَّمِ رَبَّنَا لِيُقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ فَٱجۡعَلۡ أَفۡـِٔدَةٗ مِّنَ ٱلنَّاسِ تَهۡوِيٓ إِلَيۡهِمۡ وَٱرۡزُقۡهُم مِّنَ ٱلثَّمَرَٰتِ لَعَلَّهُمۡ يَشۡكُرُونَ
"Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Bề tôi đã định cư con cháu[84] của bề tôi nơi thung lũng (Makkah) không có đất đai trồng trọt, gần Ngôi Đền thiêng của Ngài (Ka’bah) để cho chúng có thể dâng lễ nguyện Salah, thưa Thượng Đế bầy tôi. Bởi thế, xin Ngài làm cho tấm lòng của một số nhân loại đoái thương mà nuôi chúng với hoa quả (của họ) để chúng có thể tạ ân Ngài."
[84] Nabi Ibrahim đã đưa người vợ Hajar và đứa con Isma-'il đến định cư tại thung lũng Makkah. (Xem tiểu sử của Nabi Muhammad của Ibnu Is-haaq và Ibn Hisham)
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
رَبَّنَآ إِنَّكَ تَعۡلَمُ مَا نُخۡفِي وَمَا نُعۡلِنُۗ وَمَا يَخۡفَىٰ عَلَى ٱللَّهِ مِن شَيۡءٖ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَا فِي ٱلسَّمَآءِ
"Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Chắc chắn Ngài biết rõ điều bầy tôi giấu giếm và điều bầy tôi bộc lộ. Bởi vì không một điều (vật) gì dưới đất và trên trời có thể giấu giếm khỏi Allah đặng."
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي وَهَبَ لِي عَلَى ٱلۡكِبَرِ إِسۡمَٰعِيلَ وَإِسۡحَٰقَۚ إِنَّ رَبِّي لَسَمِيعُ ٱلدُّعَآءِ
"Mọi lời ca tụng và tri ân đều dâng lên Allah, Đấng đã ban cho bề tôi, dù tuổi đã già, (hai đứa con) Isma'il và Is-haaq[85]. Chắc chắn Thượng Đế của bề tôi là Đấng Hằng Nghe lời cầu nguyện (của các bề tôi của Ngài)."
[85] Nabỉ Ibrahim có đứa con trai đầu Isma-’il với người vợ kế Hajar khi Người được 86 tuổi. Đến 100 tuổi thì Người cố thêm đứa con trai thứ Is-haaq (Isaac) với người vợ chính Sarah. (Xem Cựu ước, Sáng thế ký 17:24-25)
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
رَبِّ ٱجۡعَلۡنِي مُقِيمَ ٱلصَّلَوٰةِ وَمِن ذُرِّيَّتِيۚ رَبَّنَا وَتَقَبَّلۡ دُعَآءِ
"Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài làm cho bề tôi thành một người giữ vững lễ nguyện Salah và từ con cháu của bề tôi nữa. Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài chấp nhận lời cầu nguyện."
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
رَبَّنَا ٱغۡفِرۡ لِي وَلِوَٰلِدَيَّ وَلِلۡمُؤۡمِنِينَ يَوۡمَ يَقُومُ ٱلۡحِسَابُ
"Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài tha thứ cho bề tôi và cha mẹ của bề tôi và những người có đức tin vào Ngày mà việc xét xử sẽ được thiết lập."
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَا تَحۡسَبَنَّ ٱللَّهَ غَٰفِلًا عَمَّا يَعۡمَلُ ٱلظَّٰلِمُونَۚ إِنَّمَا يُؤَخِّرُهُمۡ لِيَوۡمٖ تَشۡخَصُ فِيهِ ٱلۡأَبۡصَٰرُ
Và chớ nghĩ rằng Allah làm ngơ về các điều mà những kẻ sai quấy đã làm. Ngài chỉ triển hạn cho họ sống đến Ngày mà cặp mắt của họ sẽ nhìn trân tráo.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئىبراھىم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش