Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئەنكەبۇت   ئايەت:
وَلَمَّا جَآءَتۡ رُسُلُنَآ إِبۡرَٰهِيمَ بِٱلۡبُشۡرَىٰ قَالُوٓاْ إِنَّا مُهۡلِكُوٓاْ أَهۡلِ هَٰذِهِ ٱلۡقَرۡيَةِۖ إِنَّ أَهۡلَهَا كَانُواْ ظَٰلِمِينَ
Và khi các Thiên Sứ (Thiên Thần) của TA đến gặp Ibrahim với tin mừng, bảo: “Chúng tôi sắp tiêu diệt dân cư của thị trấn (Sô-đôm của Palestine) này (của Lut.) Quả thật, dân cư của nó là những kẻ làm điều sai quấy.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالَ إِنَّ فِيهَا لُوطٗاۚ قَالُواْ نَحۡنُ أَعۡلَمُ بِمَن فِيهَاۖ لَنُنَجِّيَنَّهُۥ وَأَهۡلَهُۥٓ إِلَّا ٱمۡرَأَتَهُۥ كَانَتۡ مِنَ ٱلۡغَٰبِرِينَ
Ibrahin đáp: “Nhưng Lut ở trong đó.” Họ đáp: “Chúng tôi biết rõ ai ở trong đó. Chắc chắn, chúng tôi sẽ giải cứu Y và gia đình của Y ngoại trừ bà vợ của Y. Bà ta là một trong những kẻ trì trệ đằng sau.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَمَّآ أَن جَآءَتۡ رُسُلُنَا لُوطٗا سِيٓءَ بِهِمۡ وَضَاقَ بِهِمۡ ذَرۡعٗاۖ وَقَالُواْ لَا تَخَفۡ وَلَا تَحۡزَنۡ إِنَّا مُنَجُّوكَ وَأَهۡلَكَ إِلَّا ٱمۡرَأَتَكَ كَانَتۡ مِنَ ٱلۡغَٰبِرِينَ
Và khi các Thiên Sứ của TA đến gặp Lut, Y lo âu giùm cho người dân của Y và cảm thấy bất lực. Và họ bảo: “Ngươi chớ lo sợ và chớ buồn phiền. Thật sự chúng tôi sẽ giải cứu Ngươi và gia đình Ngươi ngoại trừ bà vợ của Ngươi. Bà ấy là một người trì trệ đằng sau.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّا مُنزِلُونَ عَلَىٰٓ أَهۡلِ هَٰذِهِ ٱلۡقَرۡيَةِ رِجۡزٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِ بِمَا كَانُواْ يَفۡسُقُونَ
Thật sự, chúng tôi sắp mang một hình phạt từ trên trời xuống trừng phạt dân cư của thị trấn này bởi vì chúng là những kẻ dấy loạn bất tuân Allah.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَقَد تَّرَكۡنَا مِنۡهَآ ءَايَةَۢ بَيِّنَةٗ لِّقَوۡمٖ يَعۡقِلُونَ
Và chắc chắn, TA đã để lại một dấu tích công khai[125] của việc trừng phạt đó cho những người biết suy nghĩ.
[125] Đó là biển chết ngày nay.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَإِلَىٰ مَدۡيَنَ أَخَاهُمۡ شُعَيۡبٗا فَقَالَ يَٰقَوۡمِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ وَٱرۡجُواْ ٱلۡيَوۡمَ ٱلۡأٓخِرَ وَلَا تَعۡثَوۡاْ فِي ٱلۡأَرۡضِ مُفۡسِدِينَ
Và với người dân Madyan, TA đã cử người anh em Shu'aib của họ đến với họ. Shu'aib bảo: "Hỡi dân ta! Hãy thờ phụng Allah và sợ Ngày Cuối Cùng; và chớ gây tội ác trên trái đất như những kẻ thối nát."
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَكَذَّبُوهُ فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلرَّجۡفَةُ فَأَصۡبَحُواْ فِي دَارِهِمۡ جَٰثِمِينَ
Nhưng họ cho Y (Shu’aib) nói dối cho nên một trận động đất dữ dội đã chụp bắt họ chết la liệt trong nhà vào buổi sáng.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَعَادٗا وَثَمُودَاْ وَقَد تَّبَيَّنَ لَكُم مِّن مَّسَٰكِنِهِمۡۖ وَزَيَّنَ لَهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ أَعۡمَٰلَهُمۡ فَصَدَّهُمۡ عَنِ ٱلسَّبِيلِ وَكَانُواْ مُسۡتَبۡصِرِينَ
Và người dân 'Ad và Thamud (cũng thế). Nhà cửa đổ nát của họ hãy còn là một dấu tích rành rành cho các ngươi về họ. Shaytan đã biến việc làm của họ thành hấp dẫn đối với họ cho nên nó đã giữ họ xa con đường (của Allah) trong lúc họ là những người nhìn thấu đáo.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئەنكەبۇت
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش