Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: رۇم   ئايەت:
قُلۡ سِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَٱنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلُۚ كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّشۡرِكِينَ
Hãy bảo (họ): “Hãy đi du lịch trên trái đất để xét xem kết cuộc của những kẻ đã sống trước đây. Đa số bọn chúng là những kẻ tôn thờ đa thần.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَأَقِمۡ وَجۡهَكَ لِلدِّينِ ٱلۡقَيِّمِ مِن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا مَرَدَّ لَهُۥ مِنَ ٱللَّهِۖ يَوۡمَئِذٖ يَصَّدَّعُونَ
Bởi thế, hãy định diện của Ngươi (Muhammad) hướng về tôn giáo đúng đắn trước khi xảy ra Ngày không thể tránh khỏi từ Allah. Vào Ngày đó, (nhân loại) sẽ bị tách làm hai: (một nhóm lên thiên đàng, một nhóm xuống hỏa ngục);
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
مَن كَفَرَ فَعَلَيۡهِ كُفۡرُهُۥۖ وَمَنۡ عَمِلَ صَٰلِحٗا فَلِأَنفُسِهِمۡ يَمۡهَدُونَ
Ai không có đức tin thì sẽ lãnh đủ về sự không tin của mình; còn ai làm việc thiện thì là tự chuẩn bị cho mình một chỗ tốt (nơi thiên đàng).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
لِيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ مِن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ لَا يُحِبُّ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Mục đích để Ngài dùng thiên lộc của Ngài mà trọng thưởng những ai có đức tin và làm việc thiện. Quả thật, Ngài không thương yêu những kẻ không có đức tin.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦٓ أَن يُرۡسِلَ ٱلرِّيَاحَ مُبَشِّرَٰتٖ وَلِيُذِيقَكُم مِّن رَّحۡمَتِهِۦ وَلِتَجۡرِيَ ٱلۡفُلۡكُ بِأَمۡرِهِۦ وَلِتَبۡتَغُواْ مِن فَضۡلِهِۦ وَلَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Và trong các dấu hiệu của Ngài có điểm này: Ngài gởi những luồng gió bay đi như những người mang tin mừng (về trận mưa sắp đến) và để cho các ngươi nếm mùi Khoan Dung của Ngài và để cho những chiếc tàu buồm lướt sóng (vượt trùng dương) theo lệnh của Ngài và để cho các ngươi tìm kiếm thiên lộc của Ngài và để cho các ngươi tạ ơn Ngài.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ رُسُلًا إِلَىٰ قَوۡمِهِمۡ فَجَآءُوهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَٱنتَقَمۡنَا مِنَ ٱلَّذِينَ أَجۡرَمُواْۖ وَكَانَ حَقًّا عَلَيۡنَا نَصۡرُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và chắc chắn, TA đã cử phái các Sứ Giả trước Ngươi (Muhammad) đến với người dân của họ; bởi thế, họ đến gặp (người dân của) họ với những bằng chứng rõ rệt. Sau đó, TA đã trừng phạt những kẻ phạm giới. Và TA có trách nhiệm phải giúp đỡ những người có đức tin.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱللَّهُ ٱلَّذِي يُرۡسِلُ ٱلرِّيَٰحَ فَتُثِيرُ سَحَابٗا فَيَبۡسُطُهُۥ فِي ٱلسَّمَآءِ كَيۡفَ يَشَآءُ وَيَجۡعَلُهُۥ كِسَفٗا فَتَرَى ٱلۡوَدۡقَ يَخۡرُجُ مِنۡ خِلَٰلِهِۦۖ فَإِذَآ أَصَابَ بِهِۦ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦٓ إِذَا هُمۡ يَسۡتَبۡشِرُونَ
Allah là Đấng gởi những luồng gió bay đi, thổi đưa các đám mây lên cao rồi trải nó rộng trên nền trời theo ý Ngài muốn và đập nó tan vụn ra; rồi Ngươi thấy nước mưa từ giữa đó rơi xuống; rồi khi Ngài làm cho nước mưa rơi nhằm phải ai trong số bầy tôi của Ngài mà Ngài muốn thì họ vui mừng thỏa thích.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَإِن كَانُواْ مِن قَبۡلِ أَن يُنَزَّلَ عَلَيۡهِم مِّن قَبۡلِهِۦ لَمُبۡلِسِينَ
Và trước đó, trước khi có nước mưa rơi xuống cho họ, họ đã hết sức tuyệt vọng (trông chờ nước mưa)!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَٱنظُرۡ إِلَىٰٓ ءَاثَٰرِ رَحۡمَتِ ٱللَّهِ كَيۡفَ يُحۡيِ ٱلۡأَرۡضَ بَعۡدَ مَوۡتِهَآۚ إِنَّ ذَٰلِكَ لَمُحۡيِ ٱلۡمَوۡتَىٰۖ وَهُوَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Này, hãy nhìn xem kết quả của Đức Khoan Dung của Allah về việc Ngài làm hồi sinh lại lớp đất khô cằn như thế nào. Rõ thật, Đấng (Allah) ấy sẽ phục sinh lại người chết như thế bởi vì Ngài thừa khả năng làm được mọi việc.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: رۇم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش