قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (32) سۈرە: سۈرە يۇنۇس
فَذَٰلِكُمُ ٱللَّهُ رَبُّكُمُ ٱلۡحَقُّۖ فَمَاذَا بَعۡدَ ٱلۡحَقِّ إِلَّا ٱلضَّلَٰلُۖ فَأَنَّىٰ تُصۡرَفُونَ
Như vậy đó - hỡi nhân loại - Đấng đã thực hiện tất cả những công việc đó chính là Allah, Ngài là Thượng Đế đích thực đã tạo hóa ra các ngươi, Ngài quản lý hành động của các ngươi. Thế tại sao các ngươi lại đi vào lầm lạc sau khi đã nhận thức được chân lý? Các ngươi để đầu óc các ngươi ở nơi đâu trước sự thật quá rõ ràng như thế?!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• أعظم نعيم يُرَغَّب به المؤمن هو النظر إلى وجه الله تعالى.
* Hạnh phúc lớn nhất được ban cho những người có đức tin là được ngắm nhìn khuôn mặt của Allah, Thượng Đế Tối Cao.

• بيان قدرة الله، وأنه على كل شيء قدير.
* Trình bày quyền năng của Allah và quả thật Ngài có quyền năng trên tất cả mọi thứ.

• التوحيد في الربوبية والإشراك في الإلهية باطل، فلا بد من توحيدهما معًا.
* Độc tôn Allah trong tạo hóa nhưng lại tổ hợp các thần linh với Ngài trong thờ phượng là vô nghĩa, bắt buộc phải độc tôn Allah trong cả hai.

• إذا قضى الله بعدم إيمان قوم بسبب معاصيهم فإنهم لا يؤمنون.
* Nếu Allah quyết định cho một nhóm người nào không có đức tin vì những tội lỗi mà họ đã làm thì quả thật họ là những người không tin tưởng.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (32) سۈرە: سۈرە يۇنۇس
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش