قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (82) سۈرە: سۈرە يۈسۈپ
وَسۡـَٔلِ ٱلۡقَرۡيَةَ ٱلَّتِي كُنَّا فِيهَا وَٱلۡعِيرَ ٱلَّتِيٓ أَقۡبَلۡنَا فِيهَاۖ وَإِنَّا لَصَٰدِقُونَ
Và để xác nhận tín trung thực Cha hãy hỏi người dân Ai Cập nơi mà tụi con đã ghé, và Cha hãy hỏi những đoàn thương buôn mà họ trở về cùng tụi con họ sẽ trả lời như những gì tụi con cho Cha biết, và chắc chắn tụi con là những người thành thật với những gì tụi con đã nói với Cha về việc trộm cắp của em
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• لا يجوز أخذ بريء بجريرة غيره، فلا يؤخذ مكان المجرم شخص آخر.
* Không được phép đặt sự vô tội cho người khác, cũng như không được đặt vị trí có tội cho người khác

• الصبر الجميل هو ما كانت فيه الشكوى لله تعالى وحده.
* Sự kiên nhẫn tốt đẹp là việc than vãn nơi Allah duy nhất

• على المؤمن أن يكون على تمام يقين بأن الله تعالى يفرج كربه.
* Người có đức tin phải hoàn toàn tin tưởng rằng Allah sẽ giúp đỡ mình khỏi buồn phiền

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (82) سۈرە: سۈرە يۈسۈپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش