قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (1) سۈرە: سۈرە ئىبراھىم

Chương Ibrahim

سۈرىنىڭ مەقسەتلىرىدىن:
إثبات قيام الرسل بالبيان والبلاغ، وتهديد المعرضين عن اتباعهم بالعذاب.
Khẳng định các vị Thiên Sứ đã truyền đạt, đã trình bày rõ ràng và đã cảnh báo những người chống phá và băng đảng của họ về sự trừng phạt

الٓرۚ كِتَٰبٌ أَنزَلۡنَٰهُ إِلَيۡكَ لِتُخۡرِجَ ٱلنَّاسَ مِنَ ٱلظُّلُمَٰتِ إِلَى ٱلنُّورِ بِإِذۡنِ رَبِّهِمۡ إِلَىٰ صِرَٰطِ ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡحَمِيدِ
Alif- Lam- Ra. Các chữ cái này đã được giảng giải ở phần đầu chương Al-Baqarah. Qur'an này là một quyển Kinh mà TA ban cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - để Ngươi đưa loài người từ sự vô đức tin, ngu muội và lạc lối đến với đức tin, sự hiểu biết và chỉ đạo theo ý muốn của Allah Tối Cao, và Nó hỗ trợ đến với tôn giáo Islam, con đường của Allah Toàn Năng, Đấng mà không ai vượt trội hơn Ngài, và Ngài là Đấng Đáng Ca Ngợi trong tất cả vụ việc.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• أن المقصد من إنزال القرآن هو الهداية بإخراج الناس من ظلمات الباطل إلى نور الحق.
* Mục đích của việc mặc khải Qur'an là để dẫn dắt nhân loại từ bóng tối của sự giả dối ra ánh sáng của chân lý

• إرسال الرسل يكون بلسان أقوامهم ولغتهم؛ لأنه أبلغ في الفهم عنهم، فيكون أدعى للقبول والامتثال.
* Các Sứ Giả được phái đến giao tiếp và sử dụng bằng chính ngôn ngữ của cộng đồng họ. Vì như vậy họ sẽ dễ tiếp thu và chấp nhận hơn trong việc truyền giáo

• وظيفة الرسل تتلخص في إرشاد الناس وقيادتهم للخروج من الظلمات إلى النور.
* Nhiệm vụ của các Sứ Giả là giải thoát nhân loại, hướng dẫn, và lãnh đạo họ từ bóng tối ra ánh sáng

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (1) سۈرە: سۈرە ئىبراھىم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش