قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (17) سۈرە: سۈرە ئىبراھىم
يَتَجَرَّعُهُۥ وَلَا يَكَادُ يُسِيغُهُۥ وَيَأۡتِيهِ ٱلۡمَوۡتُ مِن كُلِّ مَكَانٖ وَمَا هُوَ بِمَيِّتٖۖ وَمِن وَرَآئِهِۦ عَذَابٌ غَلِيظٞ
Hắn bị bắt uống hết lần này đến lần khác với vị đắng khủng khiếp, nhiệt độ sôi cực cao, và mùi hôi thúi bốc lên nồng nặc, không thể nào nuốt nổi. Và cái chết đến với hắn từ mọi khía cạnh với sự đau đớn tột cùng mà những gì hắn đang bị trừng phạt. Nhưng hắn không thể chết mà vẫn tiếp tục sống để chịu sự hình phạt. Và những hình phạt đau đớn khác đang chờ đợi hắn ở phía trước
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• أن الأنبياء والرسل بشرٌ من بني آدم، غير أن الله تعالى فضلهم بحمل الرسالة واصطفاهم لها من بين بني آدم.
* Quả thật các vị Sứ GIả và Thiên Sứ cũng là người phàm từ con cháu Adam, chỉ khác là Allah ưu ái họ bằng việc bổ nhiệm họ mang thông điệp của Ngài và chọn lựa họ từ con cháu Adam

• على الداعية الذي يريد التغيير أن يتوقع أن هناك صعوبات جَمَّة سوف تقابله، ومنها الطرد والنفي والإيذاء القولي والفعلي.
* Đối với việc truyền đạo mà muốn làm thay đổi những gì họ đang làm thì phải đối diện với muôn vàng khó khăn, bao gồm cả việc bị cô lập, bị chối bỏ, bị nhục mạ và lăng mạ

• أن الدعاة والصالحين موعودون بالنصر والاستخلاف في الأرض.
* Các vị truyền đạo và những người có đức hạnh được hứa hẹn cho sự thắng lợi và trở thành nhà lãnh đạo trên mặt đất

• بيان إبطال أعمال الكافرين الصالحة، وعدم اعتبارها بسبب كفرهم.
* Cho biết sự vô nghĩa của những việc làm lương thiện mà những kẻ phủ nhận thực hiện, và nó sẽ không được xem xét do sự phủ nhận của họ

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (17) سۈرە: سۈرە ئىبراھىم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش