قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (40) سۈرە: سۈرە ئىبراھىم
رَبِّ ٱجۡعَلۡنِي مُقِيمَ ٱلصَّلَوٰةِ وَمِن ذُرِّيَّتِيۚ رَبَّنَا وَتَقَبَّلۡ دُعَآءِ
Lạy Thượng Đế! Xin Ngài làm cho bề tôi thành một người thực hiện việc dâng lễ nguyện Salah hoàn thiện về mọi mặt, và cho cả con cháu của bề tôi cũng được như vậy. Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài hãy đáp lại lời cầu xin của bề tôi và chấp nhận nó
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• بيان فضيلة مكة التي دعا لها نبي الله إبراهيم عليه الصلاة والسلام.
* Nêu rõ ưu điểm của Makkah mà Thiên Sứ của Allah Ibrahim (cầu xin sự bình an đến Người) đã cầu xin

• أن الإنسان مهما ارتفع شأنه في مراتب الطاعة والعبودية ينبغي له أن يخاف على نفسه وذريته من جليل الشرك ودقيقه.
* Con người dù có đạt được vị trí nào trong việc phục tùng và thờ phượng Allah cũng nên lo sợ cho chính mình và con cái của mình từ sự nguy hiểm của việc tổ hợp và mức độ nguy hiểm của nó

• دعاء إبراهيم عليه الصلاة والسلام يدل على أن العبد مهما ارتفع شأنه يظل مفتقرًا إلى الله تعالى ومحتاجًا إليه.
* Sự cầu xin của Ibrahim (cầu xin sự bình an đến Người) cho thấy người bề tôi cho dù có ở vị trí cao đến đâu thì cũng thấp hèn trước Allah và vẫn phải cần đến Ngài

• من أساليب التربية: الدعاء للأبناء بالصلاح وحسن المعتقد والتوفيق في إقامة شعائر الدين.
* Trong các phương pháp giáo dục: Cầu xin cho con cái có đức tính tốt đẹp, có đức tin tốt, và thành công trong việc xây dựng tôn giáo

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (40) سۈرە: سۈرە ئىبراھىم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش