قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (19) سۈرە: سۈرە كەھپ
وَكَذَٰلِكَ بَعَثۡنَٰهُمۡ لِيَتَسَآءَلُواْ بَيۡنَهُمۡۚ قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ كَمۡ لَبِثۡتُمۡۖ قَالُواْ لَبِثۡنَا يَوۡمًا أَوۡ بَعۡضَ يَوۡمٖۚ قَالُواْ رَبُّكُمۡ أَعۡلَمُ بِمَا لَبِثۡتُمۡ فَٱبۡعَثُوٓاْ أَحَدَكُم بِوَرِقِكُمۡ هَٰذِهِۦٓ إِلَى ٱلۡمَدِينَةِ فَلۡيَنظُرۡ أَيُّهَآ أَزۡكَىٰ طَعَامٗا فَلۡيَأۡتِكُم بِرِزۡقٖ مِّنۡهُ وَلۡيَتَلَطَّفۡ وَلَا يُشۡعِرَنَّ بِكُمۡ أَحَدًا
Như những gì TA (Allah) đã làm với họ từ những điều kỳ diệu về quyền năng của TA, TA đánh thức họ sau một thời gian dài trong giấc ngủ, để họ hỏi nhau về thời gian họ đã ngủ. Một số cho rằng họ đã ngủ một ngày hay một buổi gì đó. Một số khác do không rõ được thời gian bao lâu nên nói: Thượng Đế của các anh mới biết rõ các anh ngủ được bao lâu, hãy để sự việc đó cho Allah, giờ thì hãy lo cái việc giúp ích cho các anh, các anh hãy cử một người mang tiền đi xuống phố để đổi lấy thức ăn và những vật dụng cần thiết và nhắc anh ta phải cẩn thận quan sát và coi chừng khi đi vào thành cũng như lúc trở ra, đừng để một ai phát hiện chỗ ở của các anh nhằm tránh khỏi sự rắc rối to lớn khôn lường.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• من حكمة الله وقدرته أن قَلَّبهم على جنوبهم يمينًا وشمالًا بقدر ما لا تفسد الأرض أجسامهم، وهذا تعليم من الله لعباده.
Một trong những biểu hiện sự thông thái và quyền năng của Allah là Ngài lật trở thân mình của họ sang bên phải rồi sang bên trái để khỏi bị đất phân hủy cơ thể của họ, và đây là sự truyền dạy kiến thức của Allah cho đám bề tôi của Ngài.

• جواز اتخاذ الكلاب للحاجة والصيد والحراسة.
Được phép nuôi chó và dùng đến khi cần thiết như để đi săn, canh giữ, ...

• انتفاع الإنسان بصحبة الأخيار ومخالطة الصالحين حتى لو كان أقل منهم منزلة، فقد حفظ ذكر الكلب لأنه صاحَبَ أهل الفضل.
Việc hòa nhập cùng với những người ngoan đạo và đức hạnh sẽ mang lại điều phúc lành cho người (vật) hòa nhập đó dù bản thân người (vật) có giá trị thấp hèn hơn họ. Quả thật, con chó được cứu và được nhắc đến vì nó là bạn đồng hành của những người phúc đức.

• دلت الآيات على مشروعية الوكالة، وعلى حسن السياسة والتلطف في التعامل مع الناس.
Các câu Kinh là bằng chứng khẳng định rằng được phép ủy thác và đặt sự tin cậy cho ai đó về một công việc nào đó của thế giới hữu hình và nằm trong khả năng của người đó. Các câu Kinh cũng là bằng chứng khẳng định phải có sự giao tế và ứng xử tốt với mọi người.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (19) سۈرە: سۈرە كەھپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش