قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (32) سۈرە: سۈرە كەھپ
۞ وَٱضۡرِبۡ لَهُم مَّثَلٗا رَّجُلَيۡنِ جَعَلۡنَا لِأَحَدِهِمَا جَنَّتَيۡنِ مِنۡ أَعۡنَٰبٖ وَحَفَفۡنَٰهُمَا بِنَخۡلٖ وَجَعَلۡنَا بَيۡنَهُمَا زَرۡعٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy đưa ra hình ảnh thí dụ cho họ về hai người: một người vô đức tin và một người có đức tin. Người vô đức tin, TA (Allah) đã ban cho y hai ngôi vườn nho được rào quanh bởi cây chà là và giữa hai ngôi vườn TA đặt một mảnh rẫy.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• فضيلة صحبة الأخيار، ومجاهدة النفس على صحبتهم ومخالطتهم وإن كانوا فقراء؛ فإن في صحبتهم من الفوائد ما لا يُحْصَى.
Ân phúc của việc đồng hành cùng với những người có đức tin cho dù họ có nghèo hèn.Bởi quả thật đồng hành cùng với họ có nhiều ích lợi không thể đếm xiết

• كثرة الذكر مع حضور القلب سبب للبركة في الأعمار والأوقات.
Việc nhiều tụng niệm Allah bằng sự thành tâm là nguyên nhân mang lại phúc lành cho tuổi thọ và thời gian.

• قاعدتا الثواب وأساس النجاة: الإيمان مع العمل الصالح؛ لأن الله رتب عليهما الثواب في الدنيا والآخرة.
Nguyên nhân căn bản cho sự đạt được phần ban thưởng và được cứu rỗi: đức tin Iman cùng với việc làm ngoan đạo và thiện tốt; bởi Allah đã qui định phần thưởng cho hai thứ đó ở trên đời này và cõi Đời Sau.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (32) سۈرە: سۈرە كەھپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش