قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (12) سۈرە: سۈرە مەريەم
يَٰيَحۡيَىٰ خُذِ ٱلۡكِتَٰبَ بِقُوَّةٖۖ وَءَاتَيۡنَٰهُ ٱلۡحُكۡمَ صَبِيّٗا
Allah ban cho Zakariya đứa con trai tên Yahya. Khi Yahya đến tuổi thiếu niên, Allah phán với Người: Này Yahya, Ngươi nắm lấy Kinh Sách - Tawrah (Cựu Ước) bằng nghị lực và quyết tâm, TA đã ban cho Ngươi sự thông hiểu, kiến thức, và sự nhiệt quyết trong lúc Ngươi còn rất trẻ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• الصبر على القيام بالتكاليف الشرعية مطلوب.
Kiên nhẫn trên những nghĩa vụ tôn giáo được quy định sẵn

• علو منزلة بر الوالدين ومكانتها عند الله، فالله قرنه بشكره.
Địa vị của cha mẹ được tôn vinh ở nơi Allah, Ngài khẳng định ai biết ơn cha mẹ có nghĩa là biết ơn Ngài.

• مع كمال قدرة الله في آياته الباهرة التي أظهرها لمريم، إلا أنه جعلها تعمل بالأسباب ليصلها ثمرة النخلة.
Allah hoàn toàn có đủ quyền năng thể hiện các dấu hiệu của Ngài cho Mar-yam những chỉ vì Ngài muốn bà hành động tìm lấy nguyên nhân để có được các quả chà là chín tươi.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (12) سۈرە: سۈرە مەريەم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش