قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (110) سۈرە: سۈرە تاھا
يَعۡلَمُ مَا بَيۡنَ أَيۡدِيهِمۡ وَمَا خَلۡفَهُمۡ وَلَا يُحِيطُونَ بِهِۦ عِلۡمٗا
Allah biết những gì mà nhân loại sẽ đối mặt từ sự việc của Giờ Tận Thế và Ngài biết những gì đã xảy ra phía sau họ trên cuộc sống trần gian này nhưng nhân loại không hề biết rõ về Ngài.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• القرآن العظيم كله تذكير ومواعظ للأمم والشعوب والأفراد، وشرف وفخر للإنسانية.
Kinh Qur'an vĩ đại là lời nhắc nhở và sự chỉ dạy đến các cộng đồng, các dân tộc, và những cá nhân; và mang lại vinh dự và niềm tự hào cho nhân loại.

• لا تنفع الشفاعة أحدًا إلا شفاعة من أذن له الرحمن، ورضي قوله في الشفاعة.
Không có sự can thiệp nào có ích ngoại trừ sự can thiệp của người nào mà Allah, Đấng Rất Mực Độ Lượng cho phép và chấp thuận.

• القرآن مشتمل على أحسن ما يكون من الأحكام التي تشهد العقول والفطر بحسنها وكمالها.
Kinh Qur'an chứa đựng những luật định tốt nhất mà tâm trí và bản năng có thể chứng thực về sự hoàn hảo của nó.

• من آداب التعامل مع القرآن تلقيه بالقبول والتسليم والتعظيم، والاهتداء بنوره إلى الصراط المستقيم، والإقبال عليه بالتعلم والتعليم.
Một trong những lễ nghĩa và phép tắc cư xử với Qur'an là chấp nhận, phục tùng và tôn vinh Nó, đi theo sự chỉ dẫn từ nguồn ánh sáng của Nó để đến con đường Ngay Chính; đón nhận Nó bằng sự học hỏi và truyền dạy.

• ندم المجرمين يوم القيامة حيث ضيعوا الأوقات الكثيرة، وقطعوها ساهين لاهين، معرضين عما ينفعهم، مقبلين على ما يضرهم.
Sự ăn năn của những tên tội phạm trong Ngày Phục Sinh cho việc họ đã lãng phí nhiều thời gian của họ trên thế gian và giờ đây được phơi bày cho thấy những điều tai hai mà họ phải đối mặt.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (110) سۈرە: سۈرە تاھا
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش