قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (72) سۈرە: سۈرە تاھا
قَالُواْ لَن نُّؤۡثِرَكَ عَلَىٰ مَا جَآءَنَا مِنَ ٱلۡبَيِّنَٰتِ وَٱلَّذِي فَطَرَنَاۖ فَٱقۡضِ مَآ أَنتَ قَاضٍۖ إِنَّمَا تَقۡضِي هَٰذِهِ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَآ
Những thầy pháp sư trả lời Pha-ra-ông khi hắn hăm dọa: Chúng tôi sẽ không bao giờ yêu thích đi theo ngài hơn việc đi theo những bằng chứng quá rõ rệt cho chúng tôi. Chúng tôi không bao giờ yêu quý ngài hơn Allah, Đấng đã tạo hóa ra chúng tôi. Bởi thế, ngài cứ làm những gì ngài muốn đối với chúng tôi, nhưng chắc chắn một điều rằng ngài chỉ có thể định đoạt những gì ngài muốn trên cuộc sống trần gian ngắn ngủi này thôi và quyền định đoạt đó sẽ sớm tiêu vong.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• لا يفوز ولا ينجو الساحر حيث أتى من الأرض أو حيث احتال، ولا يحصل مقصوده بالسحر خيرًا كان أو شرًّا.
Kẻ hoạt động pháp thuật không mang lại sự thành công cũng không mang lại sự cứu rỗi dù ở bất cứ nơi nào, nó sẽ không đạt được mục đích của nó dù tốt hay xấu.

• الإيمان يصنع المعجزات؛ فقد كان إيمان السحرة أرسخ من الجبال، فهان عليهم عذاب الدنيا، ولم يبالوا بتهديد فرعون.
Đức tin sẽ làm ra những phép màu. Quả thật, đức tin của những người pháp sư còn mạnh hơn những quả núi nên đối với họ sự trừng phạt của thế gian chẳng hề hấn gì và họ thực sự không quan ngại đến lời đe dọa của Pha-ra-ông.

• دأب الطغاة التهديد بالعذاب الشديد لأهل الحق والإمعان في ذلك للإذلال والإهانة.
Các bạo chúa luôn luôn đe dọa sẽ gây ra những hình phạt nặng nề đối với những người của chân lý nhằm bức hại và làm nhục họ.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (72) سۈرە: سۈرە تاھا
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش