قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (6) سۈرە: سۈرە ئەنبىيا
مَآ ءَامَنَتۡ قَبۡلَهُم مِّن قَرۡيَةٍ أَهۡلَكۡنَٰهَآۖ أَفَهُمۡ يُؤۡمِنُونَ
Trước thời những kẻ yêu cầu những phép lạ này (những kẻ ngoại đạo của Makkah), có những thị trấn đã yêu cầu TA (Allah) ban xuống những phép lạ và khi TA ban xuống cho chúng giống như những gì chúng yêu cầu nhưng rồi chúng vẫn phủ nhận và vô đức tin nên TA đã hủy diệt chúng. Thế phải chăng những kẻ này sẽ tin ư?!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• قُرْب القيامة مما يستوجب الاستعداد لها.
Ngày Tận Thế hay Ngày Phục Sinh đang tiến lại gần, đó là một trong những điều bắt buộc nhân loại phải chuẩn bị và sẵn sàng cho Ngày đó.

• انشغال القلوب باللهو يصرفها عن الحق.
Trái tim bận rộn với những thú vui sẽ rời xa điều Chân Lý.

• إحاطة علم الله بما يصدر من عباده من قول أو فعل.
Kiến thức của Allah bao trùm tất cả mọi thứ, Ngài biết rõ và thông toàn mọi lời nói và hành động của đám bề tôi của Ngài.

• اختلاف المشركين في الموقف من النبي صلى الله عليه وسلم يدل على تخبطهم واضطرابهم.
Việc những người thờ đa thần phản kháng chống lại Thiên Sứ Muhammad ﷺ chỉ biểu hiện cho sự mất bình tĩnh và sự phá rối của họ.

• أن الله مع رسله والمؤمنين بالتأييد والعون على الأعداء.
Allah luôn bên cạnh giúp đỡ và phù hộ các vị Thiên Sứ của Ngài cũng như những người có đức tin chống lại kẻ thù của họ.

• القرآن شرف وعز لمن آمن به وعمل به.
Kinh Qur'an mang lại sự cao quý và vinh dự cho những ai tin và làm theo Nó.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (6) سۈرە: سۈرە ئەنبىيا
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش