قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (20) سۈرە: سۈرە پۇرقان
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا قَبۡلَكَ مِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ إِلَّآ إِنَّهُمۡ لَيَأۡكُلُونَ ٱلطَّعَامَ وَيَمۡشُونَ فِي ٱلۡأَسۡوَاقِۗ وَجَعَلۡنَا بَعۡضَكُمۡ لِبَعۡضٖ فِتۡنَةً أَتَصۡبِرُونَۗ وَكَانَ رَبُّكَ بَصِيرٗا
Và TA đã cử phái trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ - những Thiên Sứ cũng là người phàm, cũng ăn uống, cũng đi lại trong chợ, hoàn toàn không phải là điều mới mẻ gì. Và TA cũng định đoạt trong các ngươi - hỡi con người - có người giàu, có người nghèo, có người khỏe, có người bệnh, mỗi người mỗi hoàn cảnh, một khi các ngươi kiên nhẫn chịu đựng thử thách sẽ được Allah ban thưởng vì sự nhẫn nại của các ngươi. Thượng Đế của Ngươi luôn thấy rõ ai kiên nhẫn và ai không kiên nhẫn, ai ngoan ngoãn tuân lệnh Ngài và ai chống đối Ngài.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• الجمع بين الترهيب من عذاب الله والترغيب في ثوابه.
* Cùng lúc cảnh báo về hình phạt của Allah và thúc giục khát khao về phần thưởng của Ngài.

• متع الدنيا مُنْسِية لذكر الله.
* Sự mệt mỏi ở trần gian được xua tan bởi lời tụng niệm Allah.

• بشرية الرسل نعمة من الله للناس لسهولة التعامل معهم.
* Việc Thiên Sứ là người phàm mục đích để dễ tiếp xúc và quan hệ với con người, đó là một hồng ân của Allah.

• تفاوت الناس في النعم والنقم اختبار إلهي لعباده.
* Việc con người khác nhau về hoàn cảnh, người sướng, người khổ là thử thách của Thượng Đế.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (20) سۈرە: سۈرە پۇرقان
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش