قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (46) سۈرە: سۈرە ئەھزاب
وَدَاعِيًا إِلَى ٱللَّهِ بِإِذۡنِهِۦ وَسِرَاجٗا مُّنِيرٗا
Và TA đã cử phái Ngươi đến để kêu gọi thiên hạ đến với Allah và tuân theo mệnh lệnh của Ngài, TA cử phái Ngươi làm Người đại diện cũng như một chiếc đèn để soi sáng cho tất cả những ai muốn tìm ra chân lý.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• الصبر على الأذى من صفات الداعية الناجح.
* Việc biết kiên nhẫn khi bị gây hại là một trong những đức tính của một người truyền giáo thành công.

• يُنْدَب للزوج أن يعطي مطلقته قبل الدخول بها بعض المال جبرًا لخاطرها.
* Khuyến khích người chồng giao ít tài sản cho vợ li hôn trước khi động phòng với cô ta như phần nào bù đắp cho cô ta.

• خصوصية النبي صلى الله عليه وسلم بجواز نكاح الهبة، وإن لم يحدث منه.
* Ân điển đặc biệt chỉ giành riêng cho Thiên Sứ - cầu xin Allah ban bình an cho Người - là được phép kết hôn với phụ nữ bằng hình thức họ tặng mình cho Người, mà không cần nói lời gã cưới như bao người khác

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (46) سۈرە: سۈرە ئەھزاب
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش