قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (86) سۈرە: سۈرە ساد
قُلۡ مَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٖ وَمَآ أَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُتَكَلِّفِينَ
Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với những kẻ đa thần này: "Ta không hề đòi hỏi các ngươi bất cứ thù lao gì sau khi Ta đã hoàn thành xong lời khuyên can của Ta với các ngươi và Ta cũng không phải là một tên bịa đặt nói ra những điều không có hoặc thêm bớt vào những sắc lệnh của Allah."
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• الداعي إلى الله يحتسب الأجر من عنده، لا يريد من الناس أجرًا على ما يدعوهم إليه من الحق.
* Ngườ kêu gọi đến với Allah đích thực là người hy vọng phần thường từ Ngài, chớ không muốn bất cứ phần công lạo nào từ nhân loại.

• التكلّف ليس من الدِّين.
* Bịa đặt và nói dối cho Allah không phải là tín ngưỡng.

• التوسل إلى الله يكون بأسمائه وصفاته وبالإيمان وبالعمل الصالح لا غير.
* Phương tiện làm chiếc cầu nối để đến gần với Allah là các danh xưng, thuộc tính của Ngài, đức tin Iman và những việc làm ngoan đạo, chứ không là những thứ gì khác.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (86) سۈرە: سۈرە ساد
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش