قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (31) سۈرە: سۈرە نىسا
إِن تَجۡتَنِبُواْ كَبَآئِرَ مَا تُنۡهَوۡنَ عَنۡهُ نُكَفِّرۡ عَنكُمۡ سَيِّـَٔاتِكُمۡ وَنُدۡخِلۡكُم مُّدۡخَلٗا كَرِيمٗا
Hỡi những người có đức tin, nếu các ngươi tránh xa những hành vi mang đại trọng tội như Shirk với Allah, bất hiếu với cha mẹ, giết người, cho vay lấy lãi, v.v thì TA (Allah) sẽ xí xóa và bỏ qua những tội lỗi nhỏ cho các ngươi, rồi TA sẽ thu nhận các ngươi vào một nơi vinh dự ở nơi TA, đó là Thiên Đàng.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• سعة رحمة الله بعباده؛ فهو سبحانه يحب التوبة منهم، والتخفيف عنهم، وأما أهل الشهوات فإنما يريدون بهم ضلالًا عن الهدى.
Lòng nhân từ bao la của Allah đối với đám bề tôi của Ngài, Ngài yêu thích sự sám hối của họ và Ngài luôn luôn muốn giảm nhẹ cho họ, tuy nhiên những người chạy theo dục vọng chỉ muốn lầm lạc ngày càng xa hơn khỏi sự hướng dẫn.

• حفظت الشريعة حقوق الناس؛ فحرمت الاعتداء على الأنفس والأموال والأعراض، ورتبت أعظم العقوبة على ذلك.
Giáo lý Islam bảo vệ quyền con người, nó cấm xâm hại tài sản, tính mạng và danh dự con người và nó qui định mức hình phạt nặng nề cho những hành vi vi phạm các quyền này.

• الابتعاد عن كبائر الذنوب سبب لدخول الجنة ومغفرة للصغائر.
Việc tránh xa những đại trọng tội là nguyên nhân được tha thứ các tiểu tội và được thu nhận vào Thiên Đàng.

• الرضا بما قسم الله، وترك التطلع لما في يد الناس؛ يُجنِّب المرء الحسد والسخط على قدر الله تعالى.
Hài lòng với sự phân chia và ban phát của Allah, từ bỏ việc dòm ngó những gì trong tay người khác, tránh ghen tị người khác và oán trách sự an bài của Allah.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (31) سۈرە: سۈرە نىسا
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش