قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (33) سۈرە: سۈرە زۇخرۇپ
وَلَوۡلَآ أَن يَكُونَ ٱلنَّاسُ أُمَّةٗ وَٰحِدَةٗ لَّجَعَلۡنَا لِمَن يَكۡفُرُ بِٱلرَّحۡمَٰنِ لِبُيُوتِهِمۡ سُقُفٗا مِّن فِضَّةٖ وَمَعَارِجَ عَلَيۡهَا يَظۡهَرُونَ
Và nếu như không ngăn chặng nhân loại trở thành một cộng đồng thống nhất trong việc phủ nhận đức tin thì TA đã tạo ra những ngôi nhà cho người nào phủ nhận Allah có mái nhà bằng bạc và tạo cho họ những nấc thang để họ đi lên.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• التقليد من أسباب ضلال الأمم السابقة.
* Truyền thống là một trong những nguyên nhân lạc lối của những cộng đồng trước đây.

• البراءة من الكفر والكافرين لازمة.
* Việc vô can khỏi sự phủ nhận đức tin và vô can khỏi những kẻ bất tin là bắt buộc.

• تقسيم الأرزاق خاضع لحكمة الله.
* Sự phân chia những bổng lộc phụ thuộc vào sự tinh tế của Allah.

• حقارة الدنيا عند الله، فلو كانت تزن عنده جناح بعوضة ما سقى منها كافرًا شربة ماء.
* Giá trị đáng khinh của trần gian đối vơi Allah, nếu nó thật sự có giá trị bằng sức nặng của chiếc cánh con muỗi là người vô đức tin đã không hưởng được bất cứ gì dù chỉ là một ngụm nước.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (33) سۈرە: سۈرە زۇخرۇپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش