قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (30) سۈرە: سۈرە ئەھقاپ
قَالُواْ يَٰقَوۡمَنَآ إِنَّا سَمِعۡنَا كِتَٰبًا أُنزِلَ مِنۢ بَعۡدِ مُوسَىٰ مُصَدِّقٗا لِّمَا بَيۡنَ يَدَيۡهِ يَهۡدِيٓ إِلَى ٱلۡحَقِّ وَإِلَىٰ طَرِيقٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Chúng nói với đám dân của chúng: Này hỡi dân ta, chúng tôi đã nghe được Kinh Sách được Allah ban xuống sau thời của Musa. Kinh Sách này xác nhận lại những điều trong các Kinh Sách được Allah ban xuống trước đây. Kinh Sách mà chúng tôi nghe được này đây hướng dẫn đến với chân lý và con đường ngay chính, và đó là con đường Islam.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• من حسن الأدب الاستماع إلى المتكلم والإنصات له.
Một trong những phép lịch sự là khi lắng nghe người đang nói chuyện thì giữ im lặng.

• سرعة استجابة المهتدين من الجنّ إلى الحق رسالة ترغيب إلى الإنس.
Sự nhanh chóng đón nhận Chỉ Đạo của một nhóm Jinn là bức thông điệp khuyến khích con người.

• الاستجابة إلى الحق تقتضي المسارعة في الدعوة إليه.
Sự đáp lại điều chân lý yêu cầu sự tăng tốc trong việc kêu gọi đến với nó.

• الصبر خلق الأنبياء عليهم السلام.
Sự kiên nhẫn chịu đựng là phẩm chất tốt đẹp của các vị Nabi.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (30) سۈرە: سۈرە ئەھقاپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش