قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (4) سۈرە: سۈرە ھۇجۇرات
إِنَّ ٱلَّذِينَ يُنَادُونَكَ مِن وَرَآءِ ٱلۡحُجُرَٰتِ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡقِلُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, quả thật những ai hô gọi Ngươi từ bên ngoài nội phòng của Ngươi, đa phần là những kẻ thiếu hiểu biết.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• تشرع الرحمة مع المؤمن، والشدة مع الكافر المحارب.
Giáo lý Islam qui định phải nhân từ với những người có đức tin và nghiêm khắc với những kẻ vô đức tin đang là kẻ địch chiến tranh.

• التماسك والتعاون من أخلاق أصحابه صلى الله عليه وسلم.
Hỗ trợ và gắn kết với nhau là một trong những phẩm chất tốt đẹp của các vị bạn đạo của Thiên Sứ Muhammad.

• من يجد في قلبه كرهًا للصحابة الكرام يُخْشى عليه من الكفر.
Ai mà trong lòng của y có sự căm ghét các vị bạn đạo vinh dự của Thiên Sứ Muhamamd thì e rằng y chính là kẻ vô đức tin.

• وجوب التأدب مع رسول الله صلى الله عليه وسلم، ومع سُنَّته، ومع ورثته (العلماء).
Bắt buộc phải lễ phép với Thiên Sứ của Allah, tôn trọng đường lối của Người và những người thừa kế Người ('Ulama' - các học giả Islam).

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (4) سۈرە: سۈرە ھۇجۇرات
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش