قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (63) سۈرە: سۈرە مائىدە
لَوۡلَا يَنۡهَىٰهُمُ ٱلرَّبَّٰنِيُّونَ وَٱلۡأَحۡبَارُ عَن قَوۡلِهِمُ ٱلۡإِثۡمَ وَأَكۡلِهِمُ ٱلسُّحۡتَۚ لَبِئۡسَ مَا كَانُواْ يَصۡنَعُونَ
Sao các vị Imam cũng như các học giả của chúng không chịu răn dạy và chỉ dẫn rằng chúng lao vào những điều tội lỗi từ việc nói dối, làm chứng giả, ăn tài sản bất chính của thiên hạ là sai trái. Quả thật, việc những học giả và các vị Imam của chúng không chịu ngăn cản những điều sai trái và nghịch đạo là những hành động tội tệ và xấu xa.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• ذمُّ العالم على سكوته عن معاصي قومه وعدم بيانه لمنكراتهم وتحذيرهم منها.
Chê trách và chỉ trích những học giả, những người hiểu biết lại im lặng trước những điều tội lỗi và nghịch đạo của cộng đồng của họ, không chịu trình bày giảng giải cũng như cảnh báo về những việc làm tội lỗi và sai trái.

• سوء أدب اليهود مع الله تعالى، وذلك لأنهم وصفوه سبحانه بأنه مغلول اليد، حابس للخير.
Những người Do Thái không lễ phép với Allah, họ đã phạm thượng Ngài khi họ nói rằng tay của Ngài bị xiềng xích khỏi điều tốt.

• إثبات صفة اليدين، على وجه يليق بذاته وجلاله وعظيم سلطانه.
Khẳng định rằng Allah có hai tay theo đặc điểm riêng biệt, thiêng liêng, hoàn hảo, vĩ đại và tối cao của Ngài.

• الإشارة لما وقع فيه بعض طوائف اليهود من الشقاق والاختلاف والعداوة بينهم نتيجة لكفرهم وميلهم عن الحق.
Đề cập đến những gì một số giáo phái của người Do Thái rơi vào tình trạng bất hòa, xung đột và thù địch giữa họ do sự không tin tưởng và khuynh hướng lầm lạc của họ đối với sự thật.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (63) سۈرە: سۈرە مائىدە
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش