قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (6) سۈرە: سۈرە مۇمتەھىنە
لَقَدۡ كَانَ لَكُمۡ فِيهِمۡ أُسۡوَةٌ حَسَنَةٞ لِّمَن كَانَ يَرۡجُواْ ٱللَّهَ وَٱلۡيَوۡمَ ٱلۡأٓخِرَۚ وَمَن يَتَوَلَّ فَإِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلۡغَنِيُّ ٱلۡحَمِيدُ
Với tấm gương này chỉ có những ai muốn đạt được điều tốt đẹp từ nơi Allah ở trên đời này và cõi Đời Sau. Và người nào quay lưng với những vị Nabi đại diện cho Ngài thì quả thật Allah vẫn không ảnh hưởng gì, Ngài vẫn là Đấng giàu có không cần đến bất cứ thứ gì từ bề tôi của Ngài, và Ngài vẫn là Đấng đáng được ca ngợi và tán dương bởi những thuộc tính và bản chất Tối Cao và Vĩ Đại của Ngài.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• في تصريف الله القلب من العداوة إلى المودة، ومن الكفر إلى الإيمان إشارة إلى أن قلوب العباد بين إصبعين من أصابعه سبحانه، فليطلب العبد منه الثبات على الإيمان.
* Allah thay đổi con tim từ hận thù thành thương yêu, từ vô đức tin thành có đức tin. Điều này ám chỉ việc con tim của đám nô lệ nằm trong hai ngón tay của Đấng Toàn Năng, cho nên con người cần phải thường xuyên cầu xin Allah giúp kiên định trên đức tin Iman.

• التفريق في الحكم بين الكفار المحاربين والمسالمين.
* Phân biệt rõ ràng giáo lý dành cho người vô đức tin trong thời chiến và trong thời bình.

• حرمة الزواج بالكافرة غير الكتابية ابتداءً ودوامًا، وحرمة زواج المسلمة من كافر ابتداءً ودوامًا.
* Cấm kết hôn với phụ nữ vô đức tin nếu không phải là dân Kinh Sách, và cấm tuyệt đối việc gả con gái cho người vô đức tin.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (6) سۈرە: سۈرە مۇمتەھىنە
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش