قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (2) سۈرە: سۈرە مۈلك
ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلۡمَوۡتَ وَٱلۡحَيَوٰةَ لِيَبۡلُوَكُمۡ أَيُّكُمۡ أَحۡسَنُ عَمَلٗاۚ وَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡغَفُورُ
Allah là Đấng đã tạo ra cái chết cũng như sự sống để thử thách các ngươi - hỡi nhân loại - để xem ai trong các ngươi hành động tốt nhất (ai làm đúng và thành tâm vì Ngài nhất); và Ngài là Đấng Quyền Lực và Toàn Năng không ai (vật gì) có thể vượt qua Ngài, và Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ tội lỗi cho những bề tôi nào quay về sám hối với Ngài.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• في معرفة الحكمة من خلق الموت والحياة وجوب المبادرة للعمل الصالح قبل الموت.
Nhận thức được ý nghĩa của việc Allah tạo ra cái chết và sự sống thúc đẩy con người tranh thủ làm điều thiện tốt trước khi cái chết đến.

• حَنَقُ جهنم على الكفار وغيظها غيرةً لله سبحانه.
Sự tức giận của Hỏa Ngục đối với những kẻ vô đức tin là vì cơn thịnh nộ của Allah.

• سبق الجن الإنس في ارتياد الفضاء وكل من تعدى حده منهم، فإنه سيناله الرصد بعقاب.
Jinn đã đi lên không gian trước con người, và tất cả những ai trong số họ vượt qua giới hạn của nó thì sẽ bị các Thiên Thần canh gác trừng phạt.

• طاعة الله وخشيته في الخلوات من أسباب المغفرة ودخول الجنة.
Tuân lệnh Allah và sợ Ngài lúc ở một mình là một trong những nguyên nhân được Ngài thu nhận vào Thiên Đàng.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (2) سۈرە: سۈرە مۈلك
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش