قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (29) سۈرە: سۈرە مۇرسەلات
ٱنطَلِقُوٓاْ إِلَىٰ مَا كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
Và có tiếng bảo dành cho những kẻ phủ nhận những điều mà các vị Thiên Sứ của Allah mang đến: Hỡi những kẻ phủ nhận, các ngươi hãy đi đến sự trừng phạt (Hỏa Ngục) cái mà các ngươi đã phủ nhận!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• رعاية الله للإنسان في بطن أمه.
* Sự trông nom của Allah dành cho con người khi y đang còn trong bụng mẹ.

• اتساع الأرض لمن عليها من الأحياء، ولمن فيها من الأموات.
* Trái đất luôn đủ rộng cho những người sống trên bề mặt của Nó và cho những người đã chết trong lòng của Nó.

• خطورة التكذيب بآيات الله والوعيد الشديد لمن فعل ذلك.
* Sự nguy hại của việc phủ nhận các lời phán của Allah và một sự đe dọa dữ dội đối với những ai làm điều đó.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (29) سۈرە: سۈرە مۇرسەلات
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش