Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: يۇنۇس   ئايەت:
أَلَآ إِنَّ أَوۡلِيَآءَ ٱللَّهِ لَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
(Không có gì phải hoài nghi rằng) những vị Wali của Allah sẽ không lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَكَانُواْ يَتَّقُونَ
(Họ là) những người có đức tin và kính sợ Allah.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
لَهُمُ ٱلۡبُشۡرَىٰ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَفِي ٱلۡأٓخِرَةِۚ لَا تَبۡدِيلَ لِكَلِمَٰتِ ٱللَّهِۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Họ sẽ được báo cho tin mừng ngay trong cuộc sống trần gian này và cả Đời Sau. Lời phán của Allah sẽ không bao giờ thay đổi. Đó là một thành tựu vĩ đại.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَا يَحۡزُنكَ قَوۡلُهُمۡۘ إِنَّ ٱلۡعِزَّةَ لِلَّهِ جَمِيعًاۚ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Ngươi chớ để cho lời nói của (những kẻ xúc phạm tôn giáo) làm Ngươi buồn rầu. Quả thật, danh dự và quyền lực hoàn toàn thuộc về một mình Allah. Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Toàn Tri.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَلَآ إِنَّ لِلَّهِ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَن فِي ٱلۡأَرۡضِۗ وَمَا يَتَّبِعُ ٱلَّذِينَ يَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ شُرَكَآءَۚ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّ وَإِنۡ هُمۡ إِلَّا يَخۡرُصُونَ
(Không có gì phải hoài nghi rằng) bất cứ ai trên các tầng trời và bất cứ ai trên trái đất đều là (tạo vật) của Allah. Những kẻ cầu khấn các thần linh khác ngoài Allah thực sự không đi theo các đối tác của Ngài (bởi vì Ngài không hề có bất cứ đối tác nào cả). Chúng chỉ đi theo sự phỏng đoán và giả định, chúng chỉ giỏi đặt điều dối gian.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
هُوَ ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلَّيۡلَ لِتَسۡكُنُواْ فِيهِ وَٱلنَّهَارَ مُبۡصِرًاۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَسۡمَعُونَ
(Allah) là Đấng đã tạo ra ban đêm cho (con người) nghỉ ngơi và ban ngày để họ quan sát (được mọi vật)? Quả thật, trong sự việc đó là những dấu hiệu cho đám người biết lắng nghe.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالُواْ ٱتَّخَذَ ٱللَّهُ وَلَدٗاۗ سُبۡحَٰنَهُۥۖ هُوَ ٱلۡغَنِيُّۖ لَهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِۚ إِنۡ عِندَكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭ بِهَٰذَآۚ أَتَقُولُونَ عَلَى ٱللَّهِ مَا لَا تَعۡلَمُونَ
(Một nhóm những kẻ đa thần) nói: “Allah có con trai”. Thật trong sạch và tối cao thay Ngài, Ngài là Đấng Miễn Cần. Vạn vật trong các tầng trời và vạn vật trong trái đất đều thuộc về một mình Ngài. Các ngươi (những kẻ đa thần) chẳng có bằng chứng nào cho điều đã nói. Lẽ nào các ngươi nói ra những điều mà các ngươi không biết?!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قُلۡ إِنَّ ٱلَّذِينَ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ لَا يُفۡلِحُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với chúng: “Những ai đặt điều gian dối cho Allah sẽ không thành công.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
مَتَٰعٞ فِي ٱلدُّنۡيَا ثُمَّ إِلَيۡنَا مَرۡجِعُهُمۡ ثُمَّ نُذِيقُهُمُ ٱلۡعَذَابَ ٱلشَّدِيدَ بِمَا كَانُواْ يَكۡفُرُونَ
(Những hưởng thụ mà chúng có được trên cuộc sống này chỉ) là một sự hưởng thụ (tạm bợ ngắn ngủi) của cuộc sống thế tục. Rồi đây, chúng sẽ phải trở về trình diện TA, rồi TA sẽ cho chúng nếm trải hình phạt nghiêm khắc về những gì mà chúng đã từng phủ nhận.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: يۇنۇس
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش