Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئىسرا   ئايەت:
وَبِٱلۡحَقِّ أَنزَلۡنَٰهُ وَبِٱلۡحَقِّ نَزَلَۗ وَمَآ أَرۡسَلۡنَٰكَ إِلَّا مُبَشِّرٗا وَنَذِيرٗا
Chỉ vì chân lý mà TA đã thiên khải Nó (Qur’an) xuống (cho Thiên Sứ Muhammad) và cũng vì chân lý mà Nó được bảo vệ (không bị mai một, chỉnh sửa), và TA (Allah) chỉ cử Ngươi đến làm người mang tin mừng và cảnh báo mà thôi.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقُرۡءَانٗا فَرَقۡنَٰهُ لِتَقۡرَأَهُۥ عَلَى ٱلنَّاسِ عَلَىٰ مُكۡثٖ وَنَزَّلۡنَٰهُ تَنزِيلٗا
Và TA đã chia Nó (Qur’an) ra từng phần để Ngươi (Thiên Sứ) có thể đọc cho nhân loại nghe theo từng giai đoạn (của sự kiện xảy ra) và TA đã lần lượt thiên khải Nó xuống từng ít một (trong suốt 23 năm).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قُلۡ ءَامِنُواْ بِهِۦٓ أَوۡ لَا تُؤۡمِنُوٓاْۚ إِنَّ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡعِلۡمَ مِن قَبۡلِهِۦٓ إِذَا يُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡ يَخِرُّونَۤ لِلۡأَذۡقَانِۤ سُجَّدٗاۤ
Ngươi (Thiên Sứ) hãy bảo họ: “Dù cho các người có tin hay không tin nơi Nó (Qur’an) thì quả thật đối với người được ban cho kiến thức (qua việc học được Kinh Sách) trước Nó chắc chắn sẽ cúi đầu quỳ lạy mỗi khi Nó được xướng đọc cho họ nghe.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَيَقُولُونَ سُبۡحَٰنَ رَبِّنَآ إِن كَانَ وَعۡدُ رَبِّنَا لَمَفۡعُولٗا
Họ sẽ nói: “Trong sạch và vinh quang thay Thượng Đế của bầy tôi, quả thật lời hứa của Thượng Đế của bầy tôi đã hoàn tất.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَيَخِرُّونَ لِلۡأَذۡقَانِ يَبۡكُونَ وَيَزِيدُهُمۡ خُشُوعٗا۩
Họ sẽ úp mặt quỳ lạy trong tiếng khóc và nó làm cho họ tăng thêm lòng thành kính.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قُلِ ٱدۡعُواْ ٱللَّهَ أَوِ ٱدۡعُواْ ٱلرَّحۡمَٰنَۖ أَيّٗا مَّا تَدۡعُواْ فَلَهُ ٱلۡأَسۡمَآءُ ٱلۡحُسۡنَىٰۚ وَلَا تَجۡهَرۡ بِصَلَاتِكَ وَلَا تُخَافِتۡ بِهَا وَٱبۡتَغِ بَيۡنَ ذَٰلِكَ سَبِيلٗا
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy bảo họ: “Dẫu cho các người có cầu xin Allah hay cầu xin Đấng Độ Lượng thì tất cả đều là các tên tốt đẹp của Ngài.” Và Ngươi chớ đừng quá to tiếng trong lễ nguyện Salah cũng như đừng quá khẽ mà Ngươi hãy ở giữa hai mức độ đó.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي لَمۡ يَتَّخِذۡ وَلَدٗا وَلَمۡ يَكُن لَّهُۥ شَرِيكٞ فِي ٱلۡمُلۡكِ وَلَمۡ يَكُن لَّهُۥ وَلِيّٞ مِّنَ ٱلذُّلِّۖ وَكَبِّرۡهُ تَكۡبِيرَۢا
Và Ngươi hãy nói: “Alhamdulillah, Đấng đã không nhận bất cứ ai làm con trai (của Ngài) cũng như không có đối tác chia sẻ trong vương quyền; Ngài không yếu đuối để cần đến vị bảo hộ. Hãy tán dương sự vĩ đại của Ngài.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئىسرا
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش