Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: مەريەم   ئايەت:

Mar-yam

كٓهيعٓصٓ
Kaf. Ha. Ya. 'Ain. Sad.[1]
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ذِكۡرُ رَحۡمَتِ رَبِّكَ عَبۡدَهُۥ زَكَرِيَّآ
Nhắc lại hồng ân Thượng Đế của Ngươi được ban cho người bề tôi của Ngài, Zakariya[2].
[2] Zakariya là một vị Nabi trong các vị Nabi của Allah, Người là cha của Nabi Yahya. Trong The Bible (Kinh Thánh), Zakariya được ghi là Zacharias (phiên âm tiếng Việt: Gia-ca-ri-a).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥ نِدَآءً خَفِيّٗا
Khi Y âm thầm thành tâm khẩn nguyện Thượng Đế của Y.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالَ رَبِّ إِنِّي وَهَنَ ٱلۡعَظۡمُ مِنِّي وَٱشۡتَعَلَ ٱلرَّأۡسُ شَيۡبٗا وَلَمۡ أَكُنۢ بِدُعَآئِكَ رَبِّ شَقِيّٗا
Y khấn: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Quả thật, bề tôi đã yếu xương cốt, mái đầu thì đã bạc nhiều, nhưng lạy Thượng Đế, bề tôi vẫn không hề nản lòng trong việc cầu xin Ngài.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَإِنِّي خِفۡتُ ٱلۡمَوَٰلِيَ مِن وَرَآءِي وَكَانَتِ ٱمۡرَأَتِي عَاقِرٗا فَهَبۡ لِي مِن لَّدُنكَ وَلِيّٗا
“Và bề tôi thật sự lo lắng cho dòng dõi của bề tôi sau khi bề tôi (chết đi) trong lúc vợ của bề tôi lại là một người phụ nữ hiếm muộn. Bởi thế, xin Ngài ban cho bề tôi một đứa con từ nơi Ngài để tiếp tục dòng dõi.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَرِثُنِي وَيَرِثُ مِنۡ ءَالِ يَعۡقُوبَۖ وَٱجۡعَلۡهُ رَبِّ رَضِيّٗا
“Nó sẽ kế thừa bề tôi và kế thừa dòng dõi của Ya’qub (Jacob), và lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài làm cho Nó thành người bề tôi được Ngài hài lòng.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَٰزَكَرِيَّآ إِنَّا نُبَشِّرُكَ بِغُلَٰمٍ ٱسۡمُهُۥ يَحۡيَىٰ لَمۡ نَجۡعَل لَّهُۥ مِن قَبۡلُ سَمِيّٗا
Này hỡi Zakariya! Quả thật, TA (Allah) báo tin mừng cho Ngươi về một đứa con trai; tên của Nó là Yahya, cái tên mà từ trước đến nay TA chưa hề đặt cho ai.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالَ رَبِّ أَنَّىٰ يَكُونُ لِي غُلَٰمٞ وَكَانَتِ ٱمۡرَأَتِي عَاقِرٗا وَقَدۡ بَلَغۡتُ مِنَ ٱلۡكِبَرِ عِتِيّٗا
Y thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Làm sao bề tôi có thể có con khi mà vợ của bề tôi là một người phụ nữ hiếm muộn, hơn nữa bề tôi đã tuổi già sức yếu”.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالَ كَذَٰلِكَ قَالَ رَبُّكَ هُوَ عَلَيَّ هَيِّنٞ وَقَدۡ خَلَقۡتُكَ مِن قَبۡلُ وَلَمۡ تَكُ شَيۡـٔٗا
(Thiên Thần) nói: “Thượng Đế của Ngươi đã phán đúng như thế: Chuyện đó rất đơn giản đối với TA. Quả thật TA đã tạo ra Ngươi trước đây trong lúc Ngươi không là gì cả.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
قَالَ رَبِّ ٱجۡعَل لِّيٓ ءَايَةٗۖ قَالَ ءَايَتُكَ أَلَّا تُكَلِّمَ ٱلنَّاسَ ثَلَٰثَ لَيَالٖ سَوِيّٗا
(Zakariya) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài làm cho bề tôi một dấu hiệu (về tin mừng đó).” (Allah) phán: “Dấu hiệu của Ngươi sẽ là: Ngươi sẽ không nói chuyện được với mọi người trong ba đêm liền (mặc dầu Ngươi hãy còn khỏe mạnh bình thường).”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَخَرَجَ عَلَىٰ قَوۡمِهِۦ مِنَ ٱلۡمِحۡرَابِ فَأَوۡحَىٰٓ إِلَيۡهِمۡ أَن سَبِّحُواْ بُكۡرَةٗ وَعَشِيّٗا
Rồi (Zakariya) bước ra khỏi phòng cầu nguyện đến gặp người dân của Y và ra dấu bảo họ tán dương (Allah) sáng chiều.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: مەريەم
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش