قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (258) سۈرە: سۈرە بەقەرە
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِي حَآجَّ إِبۡرَٰهِـۧمَ فِي رَبِّهِۦٓ أَنۡ ءَاتَىٰهُ ٱللَّهُ ٱلۡمُلۡكَ إِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِـۧمُ رَبِّيَ ٱلَّذِي يُحۡيِۦ وَيُمِيتُ قَالَ أَنَا۠ أُحۡيِۦ وَأُمِيتُۖ قَالَ إِبۡرَٰهِـۧمُ فَإِنَّ ٱللَّهَ يَأۡتِي بِٱلشَّمۡسِ مِنَ ٱلۡمَشۡرِقِ فَأۡتِ بِهَا مِنَ ٱلۡمَغۡرِبِ فَبُهِتَ ٱلَّذِي كَفَرَۗ وَٱللَّهُ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) có thấy kẻ đã tranh luận với Ibrahim về Thượng Đế của Y, kẻ mà hắn đã được Allah ban cho vương quyền (vua Nimrud)? Khi Ibrahim nói: “Thượng Đế của tôi là Đấng làm cho sống và làm cho chết.” (Nimrud) bảo: “Ta cũng có thể làm cho sống và làm cho chết.”[26] Ibrahim nói: “Quả thật, Allah là Đấng làm cho mặt trời mọc lên ở hướng đông, vậy bệ hạ hãy làm cho nó mọc lên ở hướng tây xem nào.” Thế là kẻ vô đức tin đã bối rối (vì đuối lý). Quả thật, Allah không hướng dẫn đám người sai quấy.
[26] Vua Nimrud sau khi khẳng định với Thiên Sứ Ibrahim rằng hắn cũng làm cho sống và làm cho chết thì hắn liền ra lệnh quân lính của hắn mang hai tù nhân ra trình diện trước mặt hắn, rồi hắn ra lệnh giết chết một người và tha mạng cho một người còn lại.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (258) سۈرە: سۈرە بەقەرە
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

تاقاش