Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: غاپىر   ئايەت:
وَقَالَ فِرۡعَوۡنُ ذَرُونِيٓ أَقۡتُلۡ مُوسَىٰ وَلۡيَدۡعُ رَبَّهُۥٓۖ إِنِّيٓ أَخَافُ أَن يُبَدِّلَ دِينَكُمۡ أَوۡ أَن يُظۡهِرَ فِي ٱلۡأَرۡضِ ٱلۡفَسَادَ
Pha-ra-ông bảo: “Để ta giết Musa và để nó gọi Thượng Đế của nó đến cứu. Ta thực sự sợ nó sẽ làm thay đổi tôn giáo của các ngươi hoặc nó sẽ gây nhiễu loạn trong xứ.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقَالَ مُوسَىٰٓ إِنِّي عُذۡتُ بِرَبِّي وَرَبِّكُم مِّن كُلِّ مُتَكَبِّرٖ لَّا يُؤۡمِنُ بِيَوۡمِ ٱلۡحِسَابِ
Musa nói: “Ta cầu xin Thượng Đế của Ta và cũng là Thượng Đế của quí ngài che chở Ta tránh khỏi tất cả những kẻ tự cao tự đại không có đức tin nơi Ngày Phán Xét (Cuối Cùng).”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقَالَ رَجُلٞ مُّؤۡمِنٞ مِّنۡ ءَالِ فِرۡعَوۡنَ يَكۡتُمُ إِيمَٰنَهُۥٓ أَتَقۡتُلُونَ رَجُلًا أَن يَقُولَ رَبِّيَ ٱللَّهُ وَقَدۡ جَآءَكُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ مِن رَّبِّكُمۡۖ وَإِن يَكُ كَٰذِبٗا فَعَلَيۡهِ كَذِبُهُۥۖ وَإِن يَكُ صَادِقٗا يُصِبۡكُم بَعۡضُ ٱلَّذِي يَعِدُكُمۡۖ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي مَنۡ هُوَ مُسۡرِفٞ كَذَّابٞ
Một người đàn ông có đức tin trong gia tộc của Pha-ra-ông đã giấu kín đức tin của mình nói: “Lẽ nào quí ngài muốn giết một người chỉ vì y nói ‘Thượng Đế của tôi là Allah’ trong khi Y đã mang những bằng chứng rõ ràng từ Thượng Đế của quí ngài đến cho quí ngài sao? Nếu Y là một tên nói dối thì Y sẽ phải chịu tội về lời gian dối của Y. Nhưng nếu Y là một người nói thật thì điều mà Y cảnh báo quí ngài chắc chắn sẽ xảy đến với quí ngài. Quả thật, Allah không hướng dẫn kẻ phạm tội, kẻ gian dối.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَٰقَوۡمِ لَكُمُ ٱلۡمُلۡكُ ٱلۡيَوۡمَ ظَٰهِرِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَمَن يَنصُرُنَا مِنۢ بَأۡسِ ٱللَّهِ إِن جَآءَنَاۚ قَالَ فِرۡعَوۡنُ مَآ أُرِيكُمۡ إِلَّا مَآ أَرَىٰ وَمَآ أَهۡدِيكُمۡ إِلَّا سَبِيلَ ٱلرَّشَادِ
“Thưa quí ngài, ngày hôm nay mọi quyền hành đều thuộc về quí ngài. Nhưng ai sẽ cứu chúng ta khỏi sự trừng phạt của Allah nếu như nó xảy đến với chúng ta?” Pha-ra-ông nói: “Ta chỉ trình bày cho các ngươi thấy điều mà ta thấy và ta cũng chỉ muốn hướng dẫn các ngươi theo con đường chân chính mà thôi.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقَالَ ٱلَّذِيٓ ءَامَنَ يَٰقَوۡمِ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُم مِّثۡلَ يَوۡمِ ٱلۡأَحۡزَابِ
(Người có đức tin đó) nói: “Thưa quí ngài! Tôi thực sự sợ giùm cho quí vị gặp phải (số phận) giống như (nó đã xảy ra) vào ngày của liên quân (tòng phạm!)”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
مِثۡلَ دَأۡبِ قَوۡمِ نُوحٖ وَعَادٖ وَثَمُودَ وَٱلَّذِينَ مِنۢ بَعۡدِهِمۡۚ وَمَا ٱللَّهُ يُرِيدُ ظُلۡمٗا لِّلۡعِبَادِ
“Giống như số phận người dân của Nuh, người dân của ‘Ad và Thamud cũng như những kẻ thời sau họ. Quả thật, Allah không hề bất công với đám bầy tôi của Ngài.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَيَٰقَوۡمِ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ يَوۡمَ ٱلتَّنَادِ
“Thưa quí ngài! Tôi thực sự sợ giùm cho quí ngài về Ngày réo gọi nhau.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَوۡمَ تُوَلُّونَ مُدۡبِرِينَ مَا لَكُم مِّنَ ٱللَّهِ مِنۡ عَاصِمٖۗ وَمَن يُضۡلِلِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِنۡ هَادٖ
“Ngày mà quí ngài sẽ quay lưng tháo chạy (khi nhìn thấy Hỏa Ngục). (Ngày mà) quí ngài sẽ không có ai che chở khỏi (sự trừng phạt) của Allah. Ai mà Allah làm cho lầm lạc thì sẽ không có được người hướng dẫn.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: غاپىر
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش