Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: دۇخان   ئايەت:
إِنَّ يَوۡمَ ٱلۡفَصۡلِ مِيقَٰتُهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Thật vậy, Ngày Phân Loại là thời điểm đã được ấn định cho tất cả bọn chúng.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَوۡمَ لَا يُغۡنِي مَوۡلًى عَن مَّوۡلٗى شَيۡـٔٗا وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Ngày mà người thân thích này không giúp ích được gì cho người thân thích khác và chúng sẽ không được ai giúp đỡ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِلَّا مَن رَّحِمَ ٱللَّهُۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Trừ những ai được Allah thương xót bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Nhân Từ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّ شَجَرَتَ ٱلزَّقُّومِ
Quả thật, cây Zaqqum, (một loại cây mọc lên từ đáy của Hỏa Ngục)
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
طَعَامُ ٱلۡأَثِيمِ
Sẽ là thức ăn của những kẻ tội lỗi.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
كَٱلۡمُهۡلِ يَغۡلِي فِي ٱلۡبُطُونِ
(Trái của nó) giống như loại dầu đen sịt, sôi sục trong bụng,
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
كَغَلۡيِ ٱلۡحَمِيمِ
Như nước sôi.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
خُذُوهُ فَٱعۡتِلُوهُ إِلَىٰ سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
(Có tiếng bảo các Thiên Thần thực thi hình phạt): “Hãy túm bắt hắn lôi vào giữa đám lửa cháy bùng”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ثُمَّ صُبُّواْ فَوۡقَ رَأۡسِهِۦ مِنۡ عَذَابِ ٱلۡحَمِيمِ
“Rồi đổ lên đầu hắn hình phạt của nước sôi.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ذُقۡ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡكَرِيمُ
“Và hãy nhục mạ: ‘Hãy nếm đi, (trước kia) ngươi uy quyền và cao quý lắm kia mà!”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّ هَٰذَا مَا كُنتُم بِهِۦ تَمۡتَرُونَ
“Quả thật, (sự trừng phạt) này là điều mà các ngươi đã luôn hoài nghi.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي مَقَامٍ أَمِينٖ
Riêng những người ngoan đạo chắc chắn sẽ ở một nơi an toàn (Thiên Đàng).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
Giữa những ngôi vườn và các dòng suối.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَلۡبَسُونَ مِن سُندُسٖ وَإِسۡتَبۡرَقٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
Họ sẽ mặc (y phục bằng) lụa mịn và gấm thêu, họ ngồi đối mặt nhau.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
كَذَٰلِكَ وَزَوَّجۡنَٰهُم بِحُورٍ عِينٖ
Tương tự như thế, TA sẽ cho họ kết hôn với các tiên nữ có đôi mắt to (tuyệt đẹp).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَدۡعُونَ فِيهَا بِكُلِّ فَٰكِهَةٍ ءَامِنِينَ
Trong (Thiên Đàng), họ tự do gọi đủ loại hoa quả an toàn để dùng.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
لَا يَذُوقُونَ فِيهَا ٱلۡمَوۡتَ إِلَّا ٱلۡمَوۡتَةَ ٱلۡأُولَىٰۖ وَوَقَىٰهُمۡ عَذَابَ ٱلۡجَحِيمِ
Họ sẽ không nếm trải cái chết ở đó ngoại trừ cái chết đầu tiên (ở trần gian); và (Allah) sẽ bảo vệ họ khỏi sự trừng phạt của Hỏa Ngục.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَضۡلٗا مِّن رَّبِّكَۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
(Đó là) hồng phúc từ Thượng Đế của Ngươi. Đó là thành tựu vĩ đại.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَإِنَّمَا يَسَّرۡنَٰهُ بِلِسَانِكَ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Quả thật, TA đã làm cho (Qur’an) dễ (hiểu) bằng chính ngôn ngữ của Ngươi (Thiên Sứ) để chúng có thể ghi nhớ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَٱرۡتَقِبۡ إِنَّهُم مُّرۡتَقِبُونَ
Thôi! Ngươi hãy chờ đợi (sự thắng lợi của Ngươi và sự bị hủy diệt của chúng); quả thật chúng cũng chờ đợi (như Ngươi).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: دۇخان
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش