Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئەئراپ   ئايەت:
وَلَوۡ أَنَّ أَهۡلَ ٱلۡقُرَىٰٓ ءَامَنُواْ وَٱتَّقَوۡاْ لَفَتَحۡنَا عَلَيۡهِم بَرَكَٰتٖ مِّنَ ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِ وَلَٰكِن كَذَّبُواْ فَأَخَذۡنَٰهُم بِمَا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Nếu như cư dân của các thị trấn có đức tin và kính sợ (TA) thì chắc chắn TA đã mở ra cho họ các phúc lành từ trời đất. Tuy nhiên, họ đã phủ nhận đức tin nên TA đã bắt phạt họ về những gì mà họ đã làm.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَفَأَمِنَ أَهۡلُ ٱلۡقُرَىٰٓ أَن يَأۡتِيَهُم بَأۡسُنَا بَيَٰتٗا وَهُمۡ نَآئِمُونَ
Phải chăng cư dân của các thị trấn cảm thấy an toàn khi sự trừng phạt của TA (bất ngờ) chụp bắt họ vào ban đêm lúc họ đang say giấc?!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَوَأَمِنَ أَهۡلُ ٱلۡقُرَىٰٓ أَن يَأۡتِيَهُم بَأۡسُنَا ضُحٗى وَهُمۡ يَلۡعَبُونَ
Phải chăng họ cảm thấy an toàn khi sự trừng phạt của TA (bất ngờ) túm bắt họ lúc mặt trời lên cao khi họ đang vui chơi?!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَفَأَمِنُواْ مَكۡرَ ٱللَّهِۚ فَلَا يَأۡمَنُ مَكۡرَ ٱللَّهِ إِلَّا ٱلۡقَوۡمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Phải chăng họ cảm thấy an toàn trước kế hoạch (trừng phạt bí mật) của Allah?! Không ai cảm thấy an toàn trước kế hoạch của Allah ngoại trừ đám người thua thiệt.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَوَلَمۡ يَهۡدِ لِلَّذِينَ يَرِثُونَ ٱلۡأَرۡضَ مِنۢ بَعۡدِ أَهۡلِهَآ أَن لَّوۡ نَشَآءُ أَصَبۡنَٰهُم بِذُنُوبِهِمۡۚ وَنَطۡبَعُ عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ فَهُمۡ لَا يَسۡمَعُونَ
Lẽ nào không là bài học cho những kẻ thừa kế trái đất sau khi cư dân (của các thị trấn trước đây đã bị tiêu diệt)? Nếu muốn, TA có thể tiêu diệt chúng bởi tội lỗi của chúng, TA có thể niêm kín con tim của chúng để chúng không nghe được (chân lý).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
تِلۡكَ ٱلۡقُرَىٰ نَقُصُّ عَلَيۡكَ مِنۡ أَنۢبَآئِهَاۚ وَلَقَدۡ جَآءَتۡهُمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَمَا كَانُواْ لِيُؤۡمِنُواْ بِمَا كَذَّبُواْ مِن قَبۡلُۚ كَذَٰلِكَ يَطۡبَعُ ٱللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Đó là những thị trấn (của Nuh, Hud, Saleh, Lut, Shu’aib) mà TA đã kể cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ) về thông tin của họ. Quả thật, các Sứ Giả xuất thân từ họ đã đến gặp họ với bằng chứng rõ ràng nhưng họ đã không có đức tin nơi những điều mà họ đã phủ nhận trước đó. Như thế đó, Allah đã niêm kín con tim của đám người vô đức tin.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمَا وَجَدۡنَا لِأَكۡثَرِهِم مِّنۡ عَهۡدٖۖ وَإِن وَجَدۡنَآ أَكۡثَرَهُمۡ لَفَٰسِقِينَ
TA không thấy đa số bọn họ giữ đúng giao ước mà TA chỉ thấy đa số bọn họ là những kẻ dấy loạn, bất tuân.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ثُمَّ بَعَثۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِم مُّوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَآ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦ فَظَلَمُواْ بِهَاۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
Rồi sau bọn họ, TA đã phái Musa mang những phép lạ của TA đến gặp Pha-ra-ông và quần thần của hắn nhưng chúng đã phủ nhận các phép lạ đó. Thế nên, Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy xem hậu quả của những kẻ đại nghịch đã xảy ra thế nào!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقَالَ مُوسَىٰ يَٰفِرۡعَوۡنُ إِنِّي رَسُولٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Musa nói: “Hỡi Pha-ra-ông, quả thật Ta chính là Sứ Giả của Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: ئەئراپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش