Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አን-ነሕል   አንቀጽ:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِمۡۖ فَسۡـَٔلُوٓاْ أَهۡلَ ٱلذِّكۡرِ إِن كُنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, trước Ngươi, TA (Allah) cũng đã gửi đến những người đàn ông phàm tục, TA đã mặc khải cho họ để họ trở thành những vị Thiên Sứ của TA, TA không cử phái các Thiên Thần là các vị Sứ Giả đến với nhân loại. Đây là đường lối của TA, nếu các ngươi phản bác điều đó thì các ngươi hãy hỏi đám dân Kinh Sách trước đây, họ sẽ nói cho các ngươi biết rằng các vị Thiên Sứ được cử phái đến là những con người phàm tục chứ không phải là các Thiên Thần.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَٱلزُّبُرِۗ وَأَنزَلۡنَآ إِلَيۡكَ ٱلذِّكۡرَ لِتُبَيِّنَ لِلنَّاسِ مَا نُزِّلَ إِلَيۡهِمۡ وَلَعَلَّهُمۡ يَتَفَكَّرُونَ
TA (Allah) đã cử phái các vị Thiên Sứ thuộc những người phàm tục này với những bằng chứng rõ rệt cũng như các Thiên Kinh Sách, và TA cũng đã ban cho Ngươi hỡi Thiên Sứ Muhammad Kinh Qur'an để Ngươi giảng giải rõ ràng cho nhân loại về những điều họ cần mong rằng họ biết suy ngẫm và tôn trọng và trân quý những gì Nó chứa đựng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَفَأَمِنَ ٱلَّذِينَ مَكَرُواْ ٱلسَّيِّـَٔاتِ أَن يَخۡسِفَ ٱللَّهُ بِهِمُ ٱلۡأَرۡضَ أَوۡ يَأۡتِيَهُمُ ٱلۡعَذَابُ مِنۡ حَيۡثُ لَا يَشۡعُرُونَ
Há những kẻ lập mưu ngăn cản con đường chính đạo của Allah cảm thấy an toàn trước việc Allah cho đất nuốt chửng họ giống như nó đã nuốt chửng Qarun hoặc cảm thấy an toàn trước một hình phạt xảy đến bất ngờ ư?!
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَوۡ يَأۡخُذَهُمۡ فِي تَقَلُّبِهِمۡ فَمَا هُم بِمُعۡجِزِينَ
Hoặc một hình phạt sẽ đến với họ trong lúc họ đang trong những chuyến du hành và tìm kiếm kế sinh nhai và họ không thể trốn đi đâu cho thoát?!
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَوۡ يَأۡخُذَهُمۡ عَلَىٰ تَخَوُّفٖ فَإِنَّ رَبَّكُمۡ لَرَءُوفٞ رَّحِيمٌ
Hoặc họ cảm thấy an toàn khi Allah giáng xuống hình phạt bằng cách ban cho những nỗi sợ hãi về sự thất bát mùa màng và nguy hại tính mạng? Bởi quả thật, Allah toàn năng trong việc trừng phạt họ ở mọi hoàn cảnh và tình huống. Nhưng quả thật, Thượng Đế của các ngươi là Đấng Nhân Từ và Khoan Dung, Ngài không nhanh vội trừng phạt vì Ngài vẫn hy vọng đám bề tôi của Ngài sẽ quay về sám hối với Ngài.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَىٰ مَا خَلَقَ ٱللَّهُ مِن شَيۡءٖ يَتَفَيَّؤُاْ ظِلَٰلُهُۥ عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَٱلشَّمَآئِلِ سُجَّدٗا لِّلَّهِ وَهُمۡ دَٰخِرُونَ
Sao những kẻ phủ nhận này không chịu quan sát các tạo vật của Ngài (Allah) mà suy ngẫm, bóng của các tạo vật nghiêng sang bên phải và bên trái theo sự chuyển động của mặt trời và sự di chuyển của nó vào ban ngày và mặt trăng vào ban đêm, tất cả đều phủ phục Thượng Đế của chúng bằng sự cúi đầu quỳ lạy thực thụ một cách hạ mình khiêm tốn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلِلَّهِۤ يَسۡجُدُۤ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ مِن دَآبَّةٖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَهُمۡ لَا يَسۡتَكۡبِرُونَ
Tất cả mọi sinh vật trong trời đất đều phủ phục một mình Allah, và các Thiên Thần cũng chỉ phủ phục một mình Ngài, tất cả các Thiên Thần đều không tự cao tự đại trong việc thờ phượng và vâng lệnh Ngài.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
يَخَافُونَ رَبَّهُم مِّن فَوۡقِهِمۡ وَيَفۡعَلُونَ مَا يُؤۡمَرُونَ۩
Họ - các Thiên Thần, mặc dù họ luôn thờ phượng và vâng lệnh Allah mọi lúc mọi nơi - thì họ vẫn luôn sợ Thượng Đế của họ từ bên trên họ (Ngài ở bên trên bằng cơ thể, quyền lực và sự toàn năng của Ngài), họ tuyệt đối chấp hành và thực hiện mọi mệnh lệnh của Ngài.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ وَقَالَ ٱللَّهُ لَا تَتَّخِذُوٓاْ إِلَٰهَيۡنِ ٱثۡنَيۡنِۖ إِنَّمَا هُوَ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞ فَإِيَّٰيَ فَٱرۡهَبُونِ
Allah phán với tất cả đám bề tôi của Ngài: "Các ngươi chớ thờ phượng hai thần linh, chỉ có một Đấng Thờ Phượng đích thực duy nhất, không có Đấng thứ hai và cũng không có đối tác ngang vai. Bởi thế, các ngươi hãy sợ TA và chớ sợ ai (vật gì) khác ngoài TA."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَلَهُ ٱلدِّينُ وَاصِبًاۚ أَفَغَيۡرَ ٱللَّهِ تَتَّقُونَ
Tất cả vạn vật trong trời đất đều là tạo vật của Allah, Ngài toàn quyền định đoạt và chi phối tất cả, mọi vật đều tuân lệnh, hạ mình phủ phục một mình Ngài, thế các ngươi lại sợ ai (vật) khác ngoài Ngài ư?! Các ngươi không được như thế, các ngươi phải chỉ sợ một mình Ngài thôi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمَا بِكُم مِّن نِّعۡمَةٖ فَمِنَ ٱللَّهِۖ ثُمَّ إِذَا مَسَّكُمُ ٱلضُّرُّ فَإِلَيۡهِ تَجۡـَٔرُونَ
Hỡi nhân loại, tất cả mọi ân huệ mà các ngươi có được từ tôn giáo đến đời sống thế tục đều đến từ nơi Allah chứ không đến từ ai (vật) khác ngoài Ngài. Rồi khi các ngươi gặp hoạn nạn, bệnh tật hoặc nghèo đói thì các ngươi cũng đều quay lại cầu cứu Ngài. Do đó, Đấng đẩy lùi tai họa cho các ngươi, ban cho các ngươi ân huệ mới là Đấng mà các ngươi phải thờ phượng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُمَّ إِذَا كَشَفَ ٱلضُّرَّ عَنكُمۡ إِذَا فَرِيقٞ مِّنكُم بِرَبِّهِمۡ يُشۡرِكُونَ
Rồi khi Allah đáp lại lời khẩn cầu của các ngươi, Ngài cứu các ngươi thoát nạn thì một phần tử trong các ngươi lại tổ hợp với Ngài những thần linh khác, chúng thờ phượng những thần linh khác cùng với Ngài, thế có việc làm nào đáng trách hơn việc làm này?!
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ከአንቀጾቹ የምንማራቸዉ ቁም ነገሮች:
• على المجرم أن يستحي من ربه أن تكون نعم الله عليه نازلة في جميع اللحظات ومعاصيه صاعدة إلى ربه في كل الأوقات.
Người làm điều tội lỗi phải cảm thấy hổ thẹn trước Thượng Đế của y bởi vì ân huệ của Allah đã ban xuống cho trong mọi khoảnh khắc trong khi y lại bất tuân và trái lệnh Ngài mọi lúc.

• ينبغي لأهل الكفر والتكذيب وأنواع المعاصي الخوف من الله تعالى أن يأخذهم بالعذاب على غِرَّة وهم لا يشعرون.
Những người vô đức tin và những người tội lỗi nến biết sợ Allah vì Ngài sẽ giáng sự trừng phạt xuống một cách đột ngột.

• جميع النعم من الله تعالى، سواء المادية كالرّزق والسّلامة والصّحة، أو المعنوية كالأمان والجاه والمنصب ونحوها.
Tất cả mọi ân huệ đều từ nơi Allah dù là bổng lộc, sức khỏe hay sự an toàn, sự cứu rỗi, ...

• لا يجد الإنسان ملجأً لكشف الضُّرِّ عنه في وقت الشدائد إلا الله تعالى فيضجّ بالدّعاء إليه؛ لعلمه أنه لا يقدر أحد على إزالة الكرب سواه.
Con người không tìm thấy sự cứu rỗi từ bất cứ ai (vật) gì khác ngoài Allah trong lúc gặp hoạn nạn trừ việc cầu cứu Ngài. Allah muốn dạy con người rằng không ai (vật gì) có quyền năng đẩy lùi hay xua tan tai họa ngoại trừ một mình Ngài.

 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አን-ነሕል
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ - የትርጉሞች ማዉጫ

ከቁርአን ተፍሲር ጥናት ማዕከል የተገኘ

መዝጋት