Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል ቀመር   አንቀጽ:
خُشَّعًا أَبۡصَٰرُهُمۡ يَخۡرُجُونَ مِنَ ٱلۡأَجۡدَاثِ كَأَنَّهُمۡ جَرَادٞ مُّنتَشِرٞ
Cặp mắt của họ thể hiện rõ nỗi nhục nhã lúc họ rời khỏi mồ của mình, họ hướng đến nơi tập trung chịu thanh toán tựa như bầy cào cào đang bay tứ tán.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
مُّهۡطِعِينَ إِلَى ٱلدَّاعِۖ يَقُولُ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا يَوۡمٌ عَسِرٞ
Họ vội vã chạy theo lời gọi triệu tập, người vô đức tin sẽ nói: Hôm nay đúng là Ngày khó khăn bởi phải đối diện với biết bao là gian truân và nỗi sợ.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ فَكَذَّبُواْ عَبۡدَنَا وَقَالُواْ مَجۡنُونٞ وَٱزۡدُجِرَ
Trước đám người phủ nhận sứ mạng của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - dân chúng của Nuh đã phủ nhận Người khi được gởi đến với họ, và họ bảo: hắn là kẻ thần kinh. Và họ không ngừng mắng chửi, hạ nhục Người bằng mọi cách có thể, thậm chí còn hăm dọa nếu Người không dừng việc mời gọi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَدَعَا رَبَّهُۥٓ أَنِّي مَغۡلُوبٞ فَٱنتَصِرۡ
Thế là Nuh khấn vái Thượng Đế của Người: Quả thật, dân chúng đã chiếm ưu thế trên bề tôi, họ không nghe lời gọi của bề tôi, xin Ngài giúp bề tôi giáng lên họ sự trừng phạt.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَفَتَحۡنَآ أَبۡوَٰبَ ٱلسَّمَآءِ بِمَآءٖ مُّنۡهَمِرٖ
Vì vậy, TA đã mở toang các cửa trời để nước ồ ạt trút xuống không ngừng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَفَجَّرۡنَا ٱلۡأَرۡضَ عُيُونٗا فَٱلۡتَقَى ٱلۡمَآءُ عَلَىٰٓ أَمۡرٖ قَدۡ قُدِرَ
Và TA mở đất cho nước phun trào lên thành dòng chảy mạnh. Thế là hai dòng nước gặp nhau, nước mưa từ trời xuống và nước từ đất lên tuân theo sắc lệnh mà Allah đã tiền định, thế là nó đã nhấn chìm tất cả ngoại trừ ai Allah muốn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَحَمَلۡنَٰهُ عَلَىٰ ذَاتِ أَلۡوَٰحٖ وَدُسُرٖ
Và TA đã chuyên chở Nuh trên chiếc tàu được đóng bởi ván gỗ và đinh, thế là TA đã cứu vớt Y và những ai cùng Y thoát khỏi chết chìm.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
تَجۡرِي بِأَعۡيُنِنَا جَزَآءٗ لِّمَن كَانَ كُفِرَ
Con tàu được TA trông chừng bảo vệ bình an trước những con sóng to liên hồi. Ta giúp đỡ Nuh chiến thắng trước những ai phủ nhận Y và vô đức tin với những gì được gởi đến từ Allah.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَقَد تَّرَكۡنَٰهَآ ءَايَةٗ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ
Và thật ra TA đã lưu truyền việc trừng phạt đám người đó để làm bài học cho thế hệ sau, thế có ai biết lấy đó làm gương chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَكَيۡفَ كَانَ عَذَابِي وَنُذُرِ
TA đã trừng phạt thế nào đối với đám người phủ nhận và lời cảnh báo hủy diệt dành cho chúng đã ra sao?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَقَدۡ يَسَّرۡنَا ٱلۡقُرۡءَانَ لِلذِّكۡرِ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ
Và quả thật TA đã làm cho Qur'an dễ dàng để ghi nhớ và để răn đe, vậy có ai biết khắc ghi những lời răn đe đó chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
كَذَّبَتۡ عَادٞ فَكَيۡفَ كَانَ عَذَابِي وَنُذُرِ
Người dân 'Ad đã phủ nhận vị Nabi Hud của họ, các ngươi - hỡi dân Makkah - hãy suy ngẫm xem sự trừng phạt của TA ra sao đối với kẻ phủ nhận? Và lời răn đe về việc hủy diệt họ đã như thế nào?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَا عَلَيۡهِمۡ رِيحٗا صَرۡصَرٗا فِي يَوۡمِ نَحۡسٖ مُّسۡتَمِرّٖ
Chắc chắn TA đã trừng phạt họ bằng trận gió buốt giá trong ngày đại nạn xảy ra liên tiếp với họ cho đến khi Hỏa Ngục được mang đến.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
تَنزِعُ ٱلنَّاسَ كَأَنَّهُمۡ أَعۡجَازُ نَخۡلٖ مُّنقَعِرٖ
Con người bị bốc bay lên khỏi mặt đất, và bị ném đi nơi khác chôn đầu xuống đất tựa như những thân cây chà là trơ trụi không còn ngọn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَكَيۡفَ كَانَ عَذَابِي وَنُذُرِ
Các ngươi - hỡi dân Makkah - hãy suy ngẫm xem sự trừng phạt của TA đã ra sao đối với kẻ phủ nhận? Và lời răn đe về việc hủy diệt họ đã như thế nào?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَقَدۡ يَسَّرۡنَا ٱلۡقُرۡءَانَ لِلذِّكۡرِ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ
Và quả thật TA đã làm cho Qur'an dễ dàng để ghi nhớ và để răn đe, vậy có ai biết khắc ghi những lời răn đe đó chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ بِٱلنُّذُرِ
Dân chúng Thamud đã phủ nhận lời khuyên bảo và đe dọa của Thiên Sứ Saleh.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَقَالُوٓاْ أَبَشَرٗا مِّنَّا وَٰحِدٗا نَّتَّبِعُهُۥٓ إِنَّآ إِذٗا لَّفِي ضَلَٰلٖ وَسُعُرٍ
Họ quyết khăng khăng chối bỏ, nói: Chúng ta phải nghe theo một con người phàm tục giống như chúng ta hay sao? Nếu chúng ta theo y trong trường hợp này là chúng ta đã lệch khỏi chân lý và sẽ bị bất ổn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَءُلۡقِيَ ٱلذِّكۡرُ عَلَيۡهِ مِنۢ بَيۡنِنَا بَلۡ هُوَ كَذَّابٌ أَشِرٞ
Lẽ nào chỉ chọn một mình Y để mặc khải thay vì ai đó trong chúng ta ư? Không đúng hơn Y là kẻ khoác lác tự cao.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
سَيَعۡلَمُونَ غَدٗا مَّنِ ٱلۡكَذَّابُ ٱلۡأَشِرُ
Rồi vào Ngày Tận Thế, họ sẽ sớm biết ai mới thật sự là kẻ khoác lác tự cao, Saleh hay chính họ?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّا مُرۡسِلُواْ ٱلنَّاقَةِ فِتۡنَةٗ لَّهُمۡ فَٱرۡتَقِبۡهُمۡ وَٱصۡطَبِرۡ
Quả thật, TA rút con lạc đà cái ra từ tảng đá và gởi đến họ để thử thách họ, cho nên Ngươi - hỡi Saleh - hãy chờ đợi, quan sát xem họ sẽ làm gì nó và nó sẽ làm gì họ và Ngươi hãy cố nhẫn nại trước mọi khó khăn họ gây ra cho Ngươi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ከአንቀጾቹ የምንማራቸዉ ቁም ነገሮች:
• مشروعية الدعاء على الكافر المصرّ على كفره.
* Được phép cầu xin Allah tiêu diệt người vô đức tin khi họ vẫn ngoan cố trong tình trạng vô đức tin.

• إهلاك المكذبين وإنجاء المؤمنين سُنَّة إلهية.
* Tiêu diệt nhóm bất công và giải cứu những người tin tưởng là qui luật của Thượng Đế.

• تيسير القرآن للحفظ وللتذكر والاتعاظ.
* Qur'an dễ dàng cho việc thuộc lòng, nhắc nhở và khuyên răn.

 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል ቀመር
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ - የትርጉሞች ማዉጫ

ከቁርአን ተፍሲር ጥናት ማዕከል የተገኘ

መዝጋት