Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል-አዕራፍ   አንቀጽ:
۞ قَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ لَنُخۡرِجَنَّكَ يَٰشُعَيۡبُ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَكَ مِن قَرۡيَتِنَآ أَوۡ لَتَعُودُنَّ فِي مِلَّتِنَاۚ قَالَ أَوَلَوۡ كُنَّا كَٰرِهِينَ
Những tên ngông cuồng cùng với những kẻ đầu sỏ của đám người kiêu căng thuộc đám dân của Shu'aib nói: "Bọn ta sẽ tống cổ Ngươi, hỡi Shu'aib ra khỏi xứ sở của bọn ta cùng với những tín đồ tin tưởng theo Ngươi, hoặc Ngươi và họ phải trở lại tôn giáo của bọn ta." Shu'aib ngạc nhiên hỏi họ: "Sao hả, các ngươi kêu Ta trở lại với tôn giáo và tín ngưỡng của các ngươi ngay cả khi Ta ghét nó vì Ta biết rõ các ngươi đang lầm lạc hay sao?"
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَدِ ٱفۡتَرَيۡنَا عَلَى ٱللَّهِ كَذِبًا إِنۡ عُدۡنَا فِي مِلَّتِكُم بَعۡدَ إِذۡ نَجَّىٰنَا ٱللَّهُ مِنۡهَاۚ وَمَا يَكُونُ لَنَآ أَن نَّعُودَ فِيهَآ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُ رَبُّنَاۚ وَسِعَ رَبُّنَا كُلَّ شَيۡءٍ عِلۡمًاۚ عَلَى ٱللَّهِ تَوَكَّلۡنَاۚ رَبَّنَا ٱفۡتَحۡ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَ قَوۡمِنَا بِٱلۡحَقِّ وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡفَٰتِحِينَ
"Chúng tôi sẽ là kẻ đổ thừa cho Allah, nếu tin tín ngưỡng Shirk và vô đức tin cùng với quý vị sau khi chúng tôi được Allah ban sự bình an khỏi nó. Chúng tôi không được phép trở lại và không đáng phải trở lại tín ngưỡng sai lầm chung với các người ngoại trừ Ngài muốn đều đó; tất cả đều nằm dưới quyết định của Allah, kiến thức của Thượng Đế của chúng tôi sẽ bao quát hết tất cả mọi điều, không có gì giấu giếm được Ngài, rồi chỉ có duy nhất Allah là Đấng để cho chúng tôi dựa dẫm để được đến với con đường ngay chính và bảo vệ cho chúng tôi tránh khỏi con đường đến Hỏa Ngục. Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài hãy phán xét quyết định giữa bề tôi và đám dân chúng của bề tôi, đám người không tin vào Chân Lý. Xin hãy phù hộ người đúng đắn đang bị bất công chống lại tên cậy quyền đàn áp.- Lạy Thượng Đế của bầy tôi - quả thật Ngài là Đấng Quyết Định Ưu Việt.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَقَالَ ٱلۡمَلَأُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَوۡمِهِۦ لَئِنِ ٱتَّبَعۡتُمۡ شُعَيۡبًا إِنَّكُمۡ إِذٗا لَّخَٰسِرُونَ
Các tên ngông cuồng cùng với những tên đầu sỏ của những kẻ bất tuân trong đám thị dân của Người đã khước từ lời kêu gọi đến với Tawhid, họ cảnh báo về Shu-'aib và tôn giáo của Người rằng: "Nếu các ngươi gia nhập - hỡi dân ta - vào tôn giáo của Shu-'aib mà từ bỏ đi tôn giáo của các ngươi, tôn giáo của ông bà lẫn tổ tiên của các ngươi vậy thì chắc chắn các ngươi đáng bị hủy diệt."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلرَّجۡفَةُ فَأَصۡبَحُواْ فِي دَارِهِمۡ جَٰثِمِينَ
Bởi thế, một trận động đất dữ dội ụp xuống tiêu diệt bọn chúng vào buổi sáng khiên họ chết trong nhà với tư thế nằm xấp úp mặt và đầu gói xuống đất, bọn họ chết trong trạng thái không biết gì khi đang ở trong chính ngôi nhà của mình.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ شُعَيۡبٗا كَأَن لَّمۡ يَغۡنَوۡاْ فِيهَاۚ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ شُعَيۡبٗا كَانُواْ هُمُ ٱلۡخَٰسِرِينَ
Những ai cho rằng Shu-'aib nói dốc thì bọn chúng đã bị tiêu diệt toàn bộ, bọn chúng giống như chưa sống tại trong nhà họ và cũng như chưa từng tồn tại ở nơi đó, rồi những kẻ nào cho rằng Shu-'aib nói dối thì chúng là những kẻ thua thiệt; bởi họ khiến bản thân và mọi thứ họ chiếm hữu đều thất bại khi không phải là người tin tưởng như nhóm người có đức tin cùng với mọi người.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَتَوَلَّىٰ عَنۡهُمۡ وَقَالَ يَٰقَوۡمِ لَقَدۡ أَبۡلَغۡتُكُمۡ رِسَٰلَٰتِ رَبِّي وَنَصَحۡتُ لَكُمۡۖ فَكَيۡفَ ءَاسَىٰ عَلَىٰ قَوۡمٖ كَٰفِرِينَ
Và rồi Thiên Sứ của họ, Shu-'aib đã bỏ mặc họ sau khi họ bị tiêu diệt. Người nói với họ: "Này mọi người! Quả thật, Ta đã truyền đạt cho các ngươi về mọi điều mà Thượng Đế bảo Ta truyền đạt, Ta cũng đã khuyên bảo các ngươi cạn lời vậy mà các ngươi không chịu chấp nhận lời khuyên bảo và không làm theo hướng dẫn của Ta. Bởi thế, tại sao Ta lại tiếc thương cho một đám người không tin tưởng Allah thế vậy mà còn khăng khăng chống đối Ngài ?"
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا فِي قَرۡيَةٖ مِّن نَّبِيٍّ إِلَّآ أَخَذۡنَآ أَهۡلَهَا بِٱلۡبَأۡسَآءِ وَٱلضَّرَّآءِ لَعَلَّهُمۡ يَضَّرَّعُونَ
Không có một xứ sở nào khi đã phủ nhận Nabi mà TA đã gởi đến họ mà họ lại không bị TA bắt nếm cảnh nghèo khổ, tai kiếp, bệnh tật để mai ra họ biết khiêm nhường với Allah, bỏ đi tính ngạo mạng và sự kiêu căng của họ. Và đó cũng là sự cảnh báo cho Quraish cũng như tất những kẻ không có tin tưởng lẫn với những kẻ xảo biện qua hình ảnh những cộng đồng phủ nhận trước đây.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُمَّ بَدَّلۡنَا مَكَانَ ٱلسَّيِّئَةِ ٱلۡحَسَنَةَ حَتَّىٰ عَفَواْ وَّقَالُواْ قَدۡ مَسَّ ءَابَآءَنَا ٱلضَّرَّآءُ وَٱلسَّرَّآءُ فَأَخَذۡنَٰهُم بَغۡتَةٗ وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Rồi TA hoán đổi cho họ từ điều khốn khổ tai kiếp thành những điều tốt đẹp trù phú và thanh thản cho đến khi họ phát đạt dồi dào và thừa hưởng khối tài sản kết xù rồi họ lại nói: "Chẳng phải rằng tổ tiên của chúng tôi đã từng nếm qua cảnh khắc khổ và giàu sang đó chăng và đó cũng là những cảnh mà ông bà của chúng tôi từng trải qua. Nhưng họ không nhận ra được điều mà khi tai kiếp xảy ra với họ để họ rút kinh nghiệm, còn những ân huệ đến với họ là đang lôi cuống họ, thế là họ đã bị hành phạt của TA túm lấy bất ngờ khiến họ không lường trước được.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ከአንቀጾቹ የምንማራቸዉ ቁም ነገሮች:
• من مظاهر إكرام الله لعباده الصالحين أنه فتح لهم أبواب العلم ببيان الحق من الباطل، وبنجاة المؤمنين، وعقاب الكافرين.
* Một trong những biểu hiện danh dự mà Allah giành cho những bầy tôi ngoan đạo của Ngài, là Ngài luôn mở cho họ những cánh cửa kiến thức để cho họ nhận thức rõ chân lý và giả tạo; sự thành đạt của người có đức tin và hậu quả của những kẻ bất tuân.

• من سُنَّة الله في عباده الإمهال؛ لكي يتعظوا بالأحداث، ويُقْلِعوا عما هم عليه من معاص وموبقات.
* Trong những đường lối của Allah xử sự với đám bầy tôi của Ngài là trì hoãn để họ có dịp tiếp thu kinh nghiệm qua những sự kiện và biết từ bỏ những tội lỗi mà họ đang làm.

• الابتلاء بالشدة قد يصبر عليه الكثيرون، ويحتمل مشقاته الكثيرون، أما الابتلاء بالرخاء فالذين يصبرون عليه قليلون.
* Thử thách bằng sự khó khăn có thể phải chịu đựng nhiều hơn, khó vượt qua hơn, còn khi thử thách bằng điều dễ dàng thì sự kiên nhẫn rất ít.

 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል-አዕራፍ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ - የትርጉሞች ማዉጫ

ከቁርአን ተፍሲር ጥናት ማዕከል የተገኘ

መዝጋት