Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል * - የትርጉሞች ማዉጫ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ዩኑስ   አንቀጽ:
وَمِنۡهُم مَّن يَنظُرُ إِلَيۡكَۚ أَفَأَنتَ تَهۡدِي ٱلۡعُمۡيَ وَلَوۡ كَانُواْ لَا يُبۡصِرُونَ
Trong số (những kẻ đa thần) có người hướng mắt nhìn Ngươi (Thiên Sứ Muhammad). Nhưng làm sao Ngươi có thể hướng dẫn được người mù khi họ không nhìn thấy?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَظۡلِمُ ٱلنَّاسَ شَيۡـٔٗا وَلَٰكِنَّ ٱلنَّاسَ أَنفُسَهُمۡ يَظۡلِمُونَ
Thật vậy, Allah đã không bất công với con người về bất cứ điều gì, nhưng chính con người lại bất công với bản thân mình.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَيَوۡمَ يَحۡشُرُهُمۡ كَأَن لَّمۡ يَلۡبَثُوٓاْ إِلَّا سَاعَةٗ مِّنَ ٱلنَّهَارِ يَتَعَارَفُونَ بَيۡنَهُمۡۚ قَدۡ خَسِرَ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِلِقَآءِ ٱللَّهِ وَمَا كَانُواْ مُهۡتَدِينَ
Vào Ngày mà (Allah) sẽ tập hợp (nhân loại), họ (cảm giác) như thể họ chỉ ở lại (thế gian) một giờ trong ngày. Và họ sẽ nhận biết nhau. Quả thật, những kẻ phủ nhận cuộc gặp gỡ với Allah sẽ thất bại và họ là những kẻ đã không được hướng dẫn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِمَّا نُرِيَنَّكَ بَعۡضَ ٱلَّذِي نَعِدُهُمۡ أَوۡ نَتَوَفَّيَنَّكَ فَإِلَيۡنَا مَرۡجِعُهُمۡ ثُمَّ ٱللَّهُ شَهِيدٌ عَلَىٰ مَا يَفۡعَلُونَ
Cho dù TA cho Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) thấy một vài (hình phạt) mà TA đã hứa với chúng hay TA làm cho Ngươi chết đi thì đằng nào chúng cũng phải trở về trình diện TA. Rồi đây Allah sẽ là nhân chứng cho những gì chúng đã từng làm.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلِكُلِّ أُمَّةٖ رَّسُولٞۖ فَإِذَا جَآءَ رَسُولُهُمۡ قُضِيَ بَيۡنَهُم بِٱلۡقِسۡطِ وَهُمۡ لَا يُظۡلَمُونَ
Mỗi cộng đồng (dân tộc, quốc gia) đều có một Sứ Giả (được Allah phái đến). Vì vậy, khi sứ giả của họ đến, mọi việc tranh chấp giữa họ sẽ được giải quyết một cách công bằng và họ sẽ không bị đối xử bất công.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا ٱلۡوَعۡدُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
(Những kẻ vô đức tin) nói: “Bao giờ lời hứa (về sự trừng phạt) này sẽ xảy ra nếu các ngươi nói thật?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُل لَّآ أَمۡلِكُ لِنَفۡسِي ضَرّٗا وَلَا نَفۡعًا إِلَّا مَا شَآءَ ٱللَّهُۗ لِكُلِّ أُمَّةٍ أَجَلٌۚ إِذَا جَآءَ أَجَلُهُمۡ فَلَا يَسۡتَـٔۡخِرُونَ سَاعَةٗ وَلَا يَسۡتَقۡدِمُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với chúng: “Ta không có quyền năng quyết định điều hại hay điều lợi cho bản thân ngoại trừ điều nào Allah muốn. Mỗi cộng đồng đều có một thời hạn nhất định, một khi thời hạn của họ đến thì họ sẽ không thể nán lại hay đi sớm hơn một thời khắc nào.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُلۡ أَرَءَيۡتُمۡ إِنۡ أَتَىٰكُمۡ عَذَابُهُۥ بَيَٰتًا أَوۡ نَهَارٗا مَّاذَا يَسۡتَعۡجِلُ مِنۡهُ ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói với chúng: “Các ngươi hãy nghĩ xem, nếu (Allah) ban hình phạt xuống các ngươi vào ban đêm hoặc ban ngày thì hình phạt nào sẽ là cái mà những tên tội lỗi thúc giục nó mau đến?!”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَثُمَّ إِذَا مَا وَقَعَ ءَامَنتُم بِهِۦٓۚ ءَآلۡـَٰٔنَ وَقَدۡ كُنتُم بِهِۦ تَسۡتَعۡجِلُونَ
“Phải chăng sau khi hình phạt thật sự giáng xuống thì các ngươi mới tin hay sao? Lẽ nào bây giờ các ngươi mới tin trong khi trước đây các ngươi đã mong nó mau đến?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُمَّ قِيلَ لِلَّذِينَ ظَلَمُواْ ذُوقُواْ عَذَابَ ٱلۡخُلۡدِ هَلۡ تُجۡزَوۡنَ إِلَّا بِمَا كُنتُمۡ تَكۡسِبُونَ
Sau đó, có lời phán bảo với những tên làm điều sai quấy: “Các ngươi hãy nếm lấy sự trừng phạt muôn đời. Các ngươi được đền bù bởi những gì các ngươi đã kiếm được.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ وَيَسۡتَنۢبِـُٔونَكَ أَحَقٌّ هُوَۖ قُلۡ إِي وَرَبِّيٓ إِنَّهُۥ لَحَقّٞۖ وَمَآ أَنتُم بِمُعۡجِزِينَ
(Những kẻ đa thần) hỏi Ngươi (Thiên Sứ Muhammad): “Có phải (hình phạt mà Ngươi cảnh báo) là sự thật không?” Ngươi hãy đáp: “Xin thề với Thượng Đế của Ta, chắc chắn đó là sự thật và các ngươi sẽ không thoát.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ዩኑስ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል - የትርጉሞች ማዉጫ

ሩዋድ የትርጉም ማዕከል ከ ረብዋ የዳዕዋ ማህበር እና ከ የእስልምና ይዘት በተለያዩ ቋንቋዎች አገልግሎት ማህበር ጋር በመተባበር የተተረጎመ

መዝጋት