Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል * - የትርጉሞች ማዉጫ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ጣሃ   አንቀጽ:
وَلَقَدۡ أَوۡحَيۡنَآ إِلَىٰ مُوسَىٰٓ أَنۡ أَسۡرِ بِعِبَادِي فَٱضۡرِبۡ لَهُمۡ طَرِيقٗا فِي ٱلۡبَحۡرِ يَبَسٗا لَّا تَخَٰفُ دَرَكٗا وَلَا تَخۡشَىٰ
Quả thật, TA đã mặc khải cho Musa: “Ngươi hãy đưa các bầy tôi của TA ra đi trong đêm và Ngươi hãy đánh (chiếc gậy của Ngươi xuống) để làm thành một con đường khô ráo cho họ băng qua biển. Ngươi chớ sợ bị đuổi kịp và cũng chớ lo (bị chết chìm).”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَأَتۡبَعَهُمۡ فِرۡعَوۡنُ بِجُنُودِهِۦ فَغَشِيَهُم مِّنَ ٱلۡيَمِّ مَا غَشِيَهُمۡ
Rồi Pha-ra-ông cùng quân lính của hắn đuổi theo họ (Musa và người dân Israel) nhưng sóng biển đã bao phủ và nhấn chìm toàn bộ (Pha-ra-ông và quân lính của hắn).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَضَلَّ فِرۡعَوۡنُ قَوۡمَهُۥ وَمَا هَدَىٰ
Pha-ra-ông đã đưa dân chúng của hắn lạc lối và đã không hướng dẫn họ.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ قَدۡ أَنجَيۡنَٰكُم مِّنۡ عَدُوِّكُمۡ وَوَٰعَدۡنَٰكُمۡ جَانِبَ ٱلطُّورِ ٱلۡأَيۡمَنَ وَنَزَّلۡنَا عَلَيۡكُمُ ٱلۡمَنَّ وَٱلسَّلۡوَىٰ
Hỡi dân Israel! TA (Allah) đã giải cứu các ngươi khỏi kẻ thù của các ngươi, TA đã giao ước với các ngươi ở phía bên phải của ngọn núi At-Tur, và TA đã ban Al-man (loại thức uống như mật ong) và chim cút xuống cho các ngươi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
كُلُواْ مِن طَيِّبَٰتِ مَا رَزَقۡنَٰكُمۡ وَلَا تَطۡغَوۡاْ فِيهِ فَيَحِلَّ عَلَيۡكُمۡ غَضَبِيۖ وَمَن يَحۡلِلۡ عَلَيۡهِ غَضَبِي فَقَدۡ هَوَىٰ
Các ngươi hãy dùng các món thực phẩm tốt lành mà TA đã ban cấp cho các ngươi và các ngươi chớ quá mức trong sự việc đó để rồi cơn giận của TA sẽ giáng lên các ngươi; và người nào mà cơn giận của TA giáng nhằm phải y thì chắc chắn y sẽ bị diệt vong.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِنِّي لَغَفَّارٞ لِّمَن تَابَ وَءَامَنَ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا ثُمَّ ٱهۡتَدَىٰ
Nhưng TA chắc chắn sẽ tha thứ cho những ai biết ăn năn sám hối và có đức tin đồng thời làm việc thiện tốt rồi theo đúng sự hướng dẫn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ وَمَآ أَعۡجَلَكَ عَن قَوۡمِكَ يَٰمُوسَىٰ
(Allah phán bảo khi Musa đến): “Điều gì làm Ngươi vội vã đến đây trước người dân của Ngươi, hỡi Musa?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ هُمۡ أُوْلَآءِ عَلَىٰٓ أَثَرِي وَعَجِلۡتُ إِلَيۡكَ رَبِّ لِتَرۡضَىٰ
(Musa) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, họ theo sát dấu chân của bề tôi; bề tôi nhanh chóng đến trình diện Ngài để mong Ngài hài lòng.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ فَإِنَّا قَدۡ فَتَنَّا قَوۡمَكَ مِنۢ بَعۡدِكَ وَأَضَلَّهُمُ ٱلسَّامِرِيُّ
(Allah) phán: “Quả thật, TA đã thử thách đám dân của Ngươi sau khi Ngươi ra đi bỏ lại họ, và tên Samiri đã dắt họ lạc lối.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَرَجَعَ مُوسَىٰٓ إِلَىٰ قَوۡمِهِۦ غَضۡبَٰنَ أَسِفٗاۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ أَلَمۡ يَعِدۡكُمۡ رَبُّكُمۡ وَعۡدًا حَسَنًاۚ أَفَطَالَ عَلَيۡكُمُ ٱلۡعَهۡدُ أَمۡ أَرَدتُّمۡ أَن يَحِلَّ عَلَيۡكُمۡ غَضَبٞ مِّن رَّبِّكُمۡ فَأَخۡلَفۡتُم مَّوۡعِدِي
Thế là Musa quay trở về gặp người dân của Y trong tâm trạng vừa tức giận vừa buồn lo. Y bảo: “Này hỡi dân ta! Chẳng lẽ Thượng Đế của các người đã không hứa với các người một lời hứa tốt đẹp hay sao? Phải chăng lời hứa của Ngài đã quá lâu đối với các người hay là các người muốn cơn tức giận của Thượng Đế của các người sẽ giáng xuống các người nên các người đã phản lại lời hứa với Ta?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالُواْ مَآ أَخۡلَفۡنَا مَوۡعِدَكَ بِمَلۡكِنَا وَلَٰكِنَّا حُمِّلۡنَآ أَوۡزَارٗا مِّن زِينَةِ ٱلۡقَوۡمِ فَقَذَفۡنَٰهَا فَكَذَٰلِكَ أَلۡقَى ٱلسَّامِرِيُّ
Họ đáp: “Chúng tôi nào đâu bội ước với Người nhưng vì chúng tôi bị bắt vác nặng nữ trang của toàn dân cho nên chúng tôi đã ném chúng (vào lò nấu kim loại) theo đề xuất của Samiri.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ጣሃ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል - የትርጉሞች ማዉጫ

ሩዋድ የትርጉም ማዕከል ከ ረብዋ የዳዕዋ ማህበር እና ከ የእስልምና ይዘት በተለያዩ ቋንቋዎች አገልግሎት ማህበር ጋር በመተባበር የተተረጎመ

መዝጋት