Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል * - የትርጉሞች ማዉጫ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አት-ተውባህ   አንቀጽ:
لَقَدِ ٱبۡتَغَوُاْ ٱلۡفِتۡنَةَ مِن قَبۡلُ وَقَلَّبُواْ لَكَ ٱلۡأُمُورَ حَتَّىٰ جَآءَ ٱلۡحَقُّ وَظَهَرَ أَمۡرُ ٱللَّهِ وَهُمۡ كَٰرِهُونَ
Thật vậy, trước đó chúng đã mong muốn gây rối và muốn đảo lộn các công việc của Ngươi (Thiên Sứ Muhammad), cho tới khi sự thật đã đến cũng như mệnh lệnh của Allah đã được thể hiện thì chúng càng tức tối.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمِنۡهُم مَّن يَقُولُ ٱئۡذَن لِّي وَلَا تَفۡتِنِّيٓۚ أَلَا فِي ٱلۡفِتۡنَةِ سَقَطُواْۗ وَإِنَّ جَهَنَّمَ لَمُحِيطَةُۢ بِٱلۡكَٰفِرِينَ
Trong số chúng có kẻ nói (với Ngươi – Thiên Sứ Muhammad): “Xin cho tôi được miễn tham chiến, vì tôi sợ phải bị thử thách (bởi sắc đẹp của phụ nữ La Mã).” Chẳng phải bọn chúng đã rơi vào vòng thử thách đó sao?! Quả thật, Hỏa Ngục chắc chắn sẽ vây hãm những kẻ vô đức tin.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِن تُصِبۡكَ حَسَنَةٞ تَسُؤۡهُمۡۖ وَإِن تُصِبۡكَ مُصِيبَةٞ يَقُولُواْ قَدۡ أَخَذۡنَآ أَمۡرَنَا مِن قَبۡلُ وَيَتَوَلَّواْ وَّهُمۡ فَرِحُونَ
Nếu Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) gặp điều tốt thì chúng buồn rầu, còn nếu Ngươi gặp điều xấu thì chúng nói: “Thật ra, chúng tôi đã xử trí vấn đề của chúng tôi từ trước (nên không gặp phải điều xấu nào)”, rồi chúng quay đi trong niềm vui sướng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُل لَّن يُصِيبَنَآ إِلَّا مَا كَتَبَ ٱللَّهُ لَنَا هُوَ مَوۡلَىٰنَاۚ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nói (với chúng): “Chẳng có điều gì gây hại được bọn ta ngoài những gì Allah đã an bài cho bọn ta, Ngài là Đấng Bảo Hộ của bọn ta. Vì vậy, những người có đức tin hãy phó thác cho Allah.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُلۡ هَلۡ تَرَبَّصُونَ بِنَآ إِلَّآ إِحۡدَى ٱلۡحُسۡنَيَيۡنِۖ وَنَحۡنُ نَتَرَبَّصُ بِكُمۡ أَن يُصِيبَكُمُ ٱللَّهُ بِعَذَابٖ مِّنۡ عِندِهِۦٓ أَوۡ بِأَيۡدِينَاۖ فَتَرَبَّصُوٓاْ إِنَّا مَعَكُم مُّتَرَبِّصُونَ
Ngươi hãy nói (với chúng): “Có phải các ngươi đang mong chờ một trong hai điều tốt nhất (chiến thắng hoặc hi sinh trên sa trường) xảy đến với bọn ta? Còn bọn ta thì đang mong chờ Allah giáng xuống các ngươi sự trừng phạt từ nơi Ngài hoặc (sự trừng phạt) dưới tay của bọn ta. Vì vậy, các ngươi hãy mong chờ và bọn ta cũng mong chờ cùng với các ngươi.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُلۡ أَنفِقُواْ طَوۡعًا أَوۡ كَرۡهٗا لَّن يُتَقَبَّلَ مِنكُمۡ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا فَٰسِقِينَ
Ngươi hãy nói (với chúng): “Các ngươi cứ chi dùng (cho con đường chính nghĩa của Allah), dù là tự nguyện hay gượng ép, nó cũng không được chấp nhận, bởi vì các ngươi là đám người dấy loạn, bất tuân.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمَا مَنَعَهُمۡ أَن تُقۡبَلَ مِنۡهُمۡ نَفَقَٰتُهُمۡ إِلَّآ أَنَّهُمۡ كَفَرُواْ بِٱللَّهِ وَبِرَسُولِهِۦ وَلَا يَأۡتُونَ ٱلصَّلَوٰةَ إِلَّا وَهُمۡ كُسَالَىٰ وَلَا يُنفِقُونَ إِلَّا وَهُمۡ كَٰرِهُونَ
Nguyên nhân mà việc chi dùng tài sản của chúng không được chấp nhận là vì chúng đã vô đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài, vì chúng đến với lễ nguyện Salah chỉ bằng sự lười biếng và chúng chi dùng (tài sản của chúng cho con đường chính nghĩa của Allah) chỉ là miễn cưỡng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አት-ተውባህ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል - የትርጉሞች ማዉጫ

ሩዋድ የትርጉም ማዕከል ከ ረቦዋ የዳዋ ማህበር እና ከ እስላማዊ ይዘት አገልግሎት ማህበር ጋር በመተባበር የተረጎመ።

መዝጋት