ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (27) سورة: البقرة
ٱلَّذِينَ يَنقُضُونَ عَهۡدَ ٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ مِيثَٰقِهِۦ وَيَقۡطَعُونَ مَآ أَمَرَ ٱللَّهُ بِهِۦٓ أَن يُوصَلَ وَيُفۡسِدُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Những ai vi phạm Giao Ước(17) của Allah sau khi đã được phê chuẩn, cắt đứt những gì mà Allah đã ra lệnh phải duy trì và gieo rắc điều thối nát trên trái đất. Họ là những kẻ mất mát.
(17) Giao ước là thỏa ước. Allah đã giao ước với Thiên Sứ Ibrahim (Abraham), tổ phụ của Isma-'i1 (Ishmael) và Is-haaq (Isắc) rằng Người và hậu duệ sẽ phải truyền bá việc thờ phụng Đấng Allah Duy nhất tức Islam (Q. 2: 131-132) Nabi Y'aqub (Gia cốp) tức Isra-i'l, đứa con trai của Nabi Is-haaq, cũng đã bảo con cháu của mình như thế (Q. 2:133) Nhưng người dân Do thái tức con cháu của Nabi Y'aqub sau này bất tuân và nổi loạn. Lúc Thiên sứ Muhammad dời cư về Madínah, người dân Do thái và người dân Ả-rập tại thành phố Madinah đã ký kết một thỏa hiệp liên minh phòng thủ và tương trợ với người Muslim, cam kết sẽ cùng nhau bắt tay phòng thủ và bảo vệ thành phố Madinah nếu bị kẻ thù của Islam tấn công. Nhưng về sau, người dân Do Thái và người dân Ả-rập đạo đức giả đã bội ước và tiếp tay cho kẻ thù của Islam đến tiêu diệt người Muslim. Ngoài ra, người dân Do Thái còn tìm cách xúi giục người Ả-rập Muslim chia rẽ nhau. (Xem Sirat Al-Nabi của Ibnu Is-haaq)
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني آية: (27) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق