ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (107) سورة: المائدة
فَإِنۡ عُثِرَ عَلَىٰٓ أَنَّهُمَا ٱسۡتَحَقَّآ إِثۡمٗا فَـَٔاخَرَانِ يَقُومَانِ مَقَامَهُمَا مِنَ ٱلَّذِينَ ٱسۡتَحَقَّ عَلَيۡهِمُ ٱلۡأَوۡلَيَٰنِ فَيُقۡسِمَانِ بِٱللَّهِ لَشَهَٰدَتُنَآ أَحَقُّ مِن شَهَٰدَتِهِمَا وَمَا ٱعۡتَدَيۡنَآ إِنَّآ إِذٗا لَّمِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Nhưng nếu khám phá ra việc hai người làm chứng đó phạm tội (khai man) thì hai người khác chọn trong số bà con gần nhất có quyền đòi hỏi việc hưởng gia tài của người chết, đứng ra thế chỗ của hai người phạm tội trên, và yêu cầu họ thề nhân danh Allah, như sau: “Chúng tôi xác nhận lời khai của chúng tôi thật hơn lời khai của hai người trước và chúng tôi không vi phạm sự thật bởi vì trong trường hợp đó chúng tôi sẽ là những kẻ làm điều sai quấy.”
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني آية: (107) سورة: المائدة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق