ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (90) سورة: يوسف
قَالُوٓاْ أَءِنَّكَ لَأَنتَ يُوسُفُۖ قَالَ أَنَا۠ يُوسُفُ وَهَٰذَآ أَخِيۖ قَدۡ مَنَّ ٱللَّهُ عَلَيۡنَآۖ إِنَّهُۥ مَن يَتَّقِ وَيَصۡبِرۡ فَإِنَّ ٱللَّهَ لَا يُضِيعُ أَجۡرَ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Họ ngạc nhiên, và nói: Ngài thực sự là Yusuf sao?! Yusuf trả lời: Phải, em là Yusuf đây, và người mà các anh đang thấy cùng em chính là em của em, quả thực Allah đã ban hồng ân cho em khi giải thoát em thoát khỏi mọi tai nạn bằng chính lòng thành tâm. Chắc chắn rằng ai kính sợ Allah bằng cách làm theo những gì Ngài bảo và tránh xa những gì Ngài cấm, rồi nhẫn nại trước thử thách; thì chắc chắn rằng việc làm của y là điều tốt và Allah không quên thưởng cho những người tốt, mà còn giữ nó cho họ
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عظم معرفة يعقوب عليه السلام بالله حيث لم يتغير حسن ظنه رغم توالي المصائب ومرور السنين.
* Sự hiểu biết vĩ đại của Y'aqub (cầu xin sự bình an đến Người) về Allah khi mà ý nghĩ tốt đẹp của ông không thay đổi mặc dù những tai họa liên tiếp diễn ra và qua nhiều năm

• من خلق المعتذر الصادق أن يطلب التوبة من الله، ويعترف على نفسه ويطلب الصفح ممن تضرر منه.
* Trong những biểu hiện về việc thành tâm xin tha thứ là phải cầu xin sự sám hối từ Allah, và tự bản thân nhận ra lỗi lầm và cầu xin sự tha thứ từ người bị hại

• بالتقوى والصبر تنال أعظم الدرجات في الدنيا وفي الآخرة.
* Với lòng kính sợ Allah và kiên nhẫn nó giúp ta đạt được vị trí cao nhất ở trần gian và cuộc sống Đời Sau

• قبول اعتذار المسيء وترك الانتقام، خاصة عند التمكن منه، وترك تأنيبه على ما سلف منه.
* Chấp nhận lời xin lỗi của kẻ lầm lỗi và bỏ qua việc báo thù, đặc biệt là khi toàn quyền quyết định tình thế, và không khiển trách về những gì đã xảy ra trước đó

 
ترجمة معاني آية: (90) سورة: يوسف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق