ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (12) سورة: النحل
وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ وَٱلشَّمۡسَ وَٱلۡقَمَرَۖ وَٱلنُّجُومُ مُسَخَّرَٰتُۢ بِأَمۡرِهِۦٓۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَعۡقِلُونَ
Allah đã làm ra cho các ngươi ban đêm để các ngươi nghỉ ngơi, ban ngày để các ngươi tìm kiếm kế sinh nhai, Ngài chế ngự cho các ngươi mặt trời và làm nó như một chiếc đèn chiếu sáng, mặt trăng như một ánh sáng dịu mát và ghi đếm thời gian, các ngôi sao làm vật chỉ hướng trong những u tối của đất liền và biển cả. Quả thật, trong sự việc đó là những dấu hiệu rõ ràng về quyền năng của Allah cho đám người thông suốt và thấu hiểu để nhận thức giá trị của chúng cũng như nhận thức về Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من عظمة الله أنه يخلق ما لا يعلمه جميع البشر في كل حين يريد سبحانه.
Một trong những biểu hiện sự vĩ đại của Allah là Ngài tạo ra những gì Ngài muốn mà tất cả nhân loại không biết.

• خلق الله النجوم لزينة السماء، والهداية في ظلمات البر والبحر، ومعرفة الأوقات وحساب الأزمنة.
Allah đã tạo ra các ngôi sao để trang hoàng bầu trời, để làm căn cứ chỉ hướng trong bóng tối của biển cả và đất liền và để xác định và ghi đếm thời gian.

• الثناء والشكر على الله الذي أنعم علينا بما يصلح حياتنا ويعيننا على أفضل معيشة.
Ca ngợi và tán dương Allah về những ân huệ mà Ngài đã ban cho con người chúng ta trong việc cải thiện cuộc sống tốt đẹp của chúng ta.

• الله سبحانه أنعم علينا بتسخير البحر لتناول اللحوم (الأسماك)، واستخراج اللؤلؤ والمرجان، وللركوب، والتجارة، وغير ذلك من المصالح والمنافع.
Allah, Đấng Hiển Vinh, đã ban ân huệ cho chúng ta bằng cách chế ngự biển cả để chúng ta ăn thịt cá tươi, khai thác ngọc trai, san hô, vận chuyển, thương mại, và nhiều lợi ích khác.

 
ترجمة معاني آية: (12) سورة: النحل
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق