ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (9) سورة: النحل
وَعَلَى ٱللَّهِ قَصۡدُ ٱلسَّبِيلِ وَمِنۡهَا جَآئِرٞۚ وَلَوۡ شَآءَ لَهَدَىٰكُمۡ أَجۡمَعِينَ
Allah có nghĩa vụ trình bày và giảng giải cho các ngươi con đường Ngay Chính dẫn đến sự hài lòng của Ngài, đó là Islam. Tuy nhiên, có những con đường lệch khỏi chân lý, đó là con đường của Shaytan, và tất cả con đường không phải con đường của Islam đều là con đường lệch lạc. Và nếu muốn, Allah thừa sức làm cho tất cả đều có đức tin.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من عظمة الله أنه يخلق ما لا يعلمه جميع البشر في كل حين يريد سبحانه.
Một trong những biểu hiện sự vĩ đại của Allah là Ngài tạo ra những gì Ngài muốn mà tất cả nhân loại không biết.

• خلق الله النجوم لزينة السماء، والهداية في ظلمات البر والبحر، ومعرفة الأوقات وحساب الأزمنة.
Allah đã tạo ra các ngôi sao để trang hoàng bầu trời, để làm căn cứ chỉ hướng trong bóng tối của biển cả và đất liền và để xác định và ghi đếm thời gian.

• الثناء والشكر على الله الذي أنعم علينا بما يصلح حياتنا ويعيننا على أفضل معيشة.
Ca ngợi và tán dương Allah về những ân huệ mà Ngài đã ban cho con người chúng ta trong việc cải thiện cuộc sống tốt đẹp của chúng ta.

• الله سبحانه أنعم علينا بتسخير البحر لتناول اللحوم (الأسماك)، واستخراج اللؤلؤ والمرجان، وللركوب، والتجارة، وغير ذلك من المصالح والمنافع.
Allah, Đấng Hiển Vinh, đã ban ân huệ cho chúng ta bằng cách chế ngự biển cả để chúng ta ăn thịt cá tươi, khai thác ngọc trai, san hô, vận chuyển, thương mại, và nhiều lợi ích khác.

 
ترجمة معاني آية: (9) سورة: النحل
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق