ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (97) سورة: النحل
مَنۡ عَمِلَ صَٰلِحٗا مِّن ذَكَرٍ أَوۡ أُنثَىٰ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَلَنُحۡيِيَنَّهُۥ حَيَوٰةٗ طَيِّبَةٗۖ وَلَنَجۡزِيَنَّهُمۡ أَجۡرَهُم بِأَحۡسَنِ مَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Những ai có đức tin nơi Allah, ngoan đạo và làm việc thiện tốt dù nam hay nữ, TA (Allah) sẽ cho họ sống một cuộc sống an lành trên thế gian qua việc họ biết hài lòng với sự an bài và định đoạt của TA và qua việc được TA phù hộ trong thờ phượng và tuân lệnh TA; và ở cõi Đời Sau, TA sẽ ban thưởng cho họ những phần thưởng xứng đáng với việc làm tốt nhất mà họ đã làm trên thế gian.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• العمل الصالح المقرون بالإيمان يجعل الحياة طيبة.
Hành động thiện tốt cùng với đức tin Iman sẽ mang lại cuộc sống tốt đẹp và an lành.

• الطريق إلى السلامة من شر الشيطان هو الالتجاء إلى الله، والاستعاذة به من شره.
Con đường an toàn khỏi những điều xấu của Shaytan là cầu xin Allah che chở tránh khỏi nó.

• على المؤمنين أن يجعلوا القرآن إمامهم، فيتربوا بعلومه، ويتخلقوا بأخلاقه، ويستضيئوا بنوره، فبذلك تستقيم أمورهم الدينية والدنيوية.
Những người có đức tin phải lấy Qur'an làm kim chỉ nam của họ, họ phải giáo dục từ kiến thức của Nó, rèn luyện đạo đức từ phẩm chất đạo đức của Nó, thăp ánh sáng bằng ánh sáng của Nó. Và đó là sự ngay chính trong các vụ việc của đời sống thế tục cũng như tôn giáo.

• نسخ الأحكام واقع في القرآن زمن الوحي لحكمة، وهي مراعاة المصالح والحوادث، وتبدل الأحوال البشرية.
Việc xóa bỏ và thay thế các câu Kinh cũng như các luật định trong Qur'an trong khoảng thời gian mặc khải mang ý nghĩa và giá trị thiêng liêng, đó là quan tâm đến sự cải thiện các lợi ích và các sự kiện, và thay đổi các hoàn cảnh của con người.

 
ترجمة معاني آية: (97) سورة: النحل
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق