ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (41) سورة: الإسراء
وَلَقَدۡ صَرَّفۡنَا فِي هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانِ لِيَذَّكَّرُواْ وَمَا يَزِيدُهُمۡ إِلَّا نُفُورٗا
Và quả thật, TA (Allah) đã trình bày rõ ràng trong Qur'an này các giáo luật, các lời khuyên răn và những thí dụ để nhắc nhở nhân loại, để chúng gặt hái điều tốt đẹp cho chúng và bỏ đi những điều gây hại cho chúng, nhưng rồi những điều đó chỉ làm cho chúng thêm câm ghét và lánh xa chân lý.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الزعم بأن الملائكة بنات الله افتراء كبير، وقول عظيم الإثم عند الله عز وجل.
Việc cho rằng các Thiên Thần là những đứa con gái của Allah là một sự xúc phạm quá mức đến Ngài, đó là một đại trọng tội đối với Ngài.

• أكثر الناس لا تزيدهم آيات الله إلا نفورًا؛ لبغضهم للحق ومحبتهم ما كانوا عليه من الباطل.
Đa số nhân loại đều trốn chạy khỏi các câu Kinh của Allah vì họ căm ghét chân lý và yêu thích những điều ngụy tạo và sai trái.

• ما من مخلوق في السماوات والأرض إلا يسبح بحمد الله تعالى فينبغي للعبد ألا تسبقه المخلوقات بالتسبيح.
Tất cả vạn vật trong trời đất đều tán dương ca tụng Allah, cho nên, người bề tôi đừng để các tạo vật khác hơn mình trong việc tán dương ca ngợi Ngài.

• من حلم الله على عباده أنه لا يعاجلهم بالعقوبة على غفلتهم وسوء صنيعهم، فرحمته سبقت غضبه.
Một trong những sự kiên nhẫn và chịu đựng của Allah đối với đám bề tôi của Ngài là Ngài không vội trừng phạt khi họ chìm đắm trong tội lỗi, Ngài vẫn mong họ quay đầu sám hối bởi lòng nhân từ của Ngài luôn đi trước sự giẫn dữ của Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (41) سورة: الإسراء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق