ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (56) سورة: الإسراء
قُلِ ٱدۡعُواْ ٱلَّذِينَ زَعَمۡتُم مِّن دُونِهِۦ فَلَا يَمۡلِكُونَ كَشۡفَ ٱلضُّرِّ عَنكُمۡ وَلَا تَحۡوِيلًا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những kẻ thờ đa thần: Hỡi những người thờ đa thần, các ngươi hãy cứ cầu xin các thần linh mà các ngươi khẳng định chúng là thần linh đích thực của các người ngoài Allah, nếu một tai họa nào đó được giáng xuống cho các người thì chúng - các thần linh đó - không có khả năng xua đuổi tai họa đó khỏi các người và chúng cũng không thể chuyển đổi tai họa đó sang người khác. Và ai bất lực thì không thể nào là thần linh.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• القول الحسن داع لكل خلق جميل وعمل صالح، فإنَّ من ملك لسانه ملك جميع أمره.
Lời nói tử tế là biểu hiện cho mọi phẩm chất đẹp và hành vi thiện tốt, bởi quả thật ai kiểm soát được chiếc lưỡi của mình thì sẽ kiểm soát được mọi sự việc.

• فاضل الله بين الأنبياء بعضهم على بعض عن علم منه وحكمة.
Allah ban sự vượt trội giữa các vị Thiên Sứ với nhau về kiến thức và sự khôn ngoan.

• الله لا يريد بعباده إلا ما هو الخير، ولا يأمرهم إلا بما فيه مصلحتهم.
Allah chỉ muốn điều tốt đẹp cho đám bề tôi của Ngài và Ngài không ra lệnh bảo họ làm một điều gì đó trừ phi đó điều cải thiện cho bản thân họ.

• علامة محبة الله أن يجتهد العبد في كل عمل يقربه إلى الله، وينافس في قربه بإخلاص الأعمال كلها لله والنصح فيها.
Một trong những biểu hiện tình yêu thương của người bề tôi dành cho Allah là nỗ lực phấn đấu trong các việc làm dẫn y đến gần với Ngài bằng sự thành tâm và trung thực.

 
ترجمة معاني آية: (56) سورة: الإسراء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق