ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (17) سورة: الكهف
۞ وَتَرَى ٱلشَّمۡسَ إِذَا طَلَعَت تَّزَٰوَرُ عَن كَهۡفِهِمۡ ذَاتَ ٱلۡيَمِينِ وَإِذَا غَرَبَت تَّقۡرِضُهُمۡ ذَاتَ ٱلشِّمَالِ وَهُمۡ فِي فَجۡوَةٖ مِّنۡهُۚ ذَٰلِكَ مِنۡ ءَايَٰتِ ٱللَّهِۗ مَن يَهۡدِ ٱللَّهُ فَهُوَ ٱلۡمُهۡتَدِۖ وَمَن يُضۡلِلۡ فَلَن تَجِدَ لَهُۥ وَلِيّٗا مُّرۡشِدٗا
Bởi vì họ đã làm theo những gì Allah ra lệnh nên Ngài đã ban cho họ một giấc ngủ dài để bảo vệ họ khỏi kẻ thù của họ. Và ngươi - hỡi người chứng kiến họ - thấy mặt trời khi mọc lên ở hướng đông thì nó sẽ nghiêng về phía bên phải của cái hang còn khi nó lặn xuống ở hướng tây thì nó nghiêng về phía bên trái. Họ lúc nào cũng ở trong cái mát mẻ không hề bị quấy nhiễu bởi ánh nắng mặt trời, và trong hang Allah ban đủ cho họ nguồn không khí mà họ cần. Đó là giấc ngủ dài trong hang núi được Allah ban cho nhằm để cứu họ thoát khỏi sự hãm hại từ đám dân của họ, nó là một trong những Dấu Lạ của Allah mà Ngài muốn chứng tỏ quyền năng vô song của Ngài. Ai được Allah hướng dẫn thì y là người được hướng dẫn thực sự, y sẽ tìm thấy con đường chân lý, còn ai bị Allah làm cho lệch hướng thì ngươi sẽ không bao giờ tìm được cho y một hướng dẫn nào bởi sự hướng dẫn và chỉ đạo là ở trong tay Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من حكمة الله وقدرته أن قَلَّبهم على جنوبهم يمينًا وشمالًا بقدر ما لا تفسد الأرض أجسامهم، وهذا تعليم من الله لعباده.
Một trong những biểu hiện sự thông thái và quyền năng của Allah là Ngài lật trở thân mình của họ sang bên phải rồi sang bên trái để khỏi bị đất phân hủy cơ thể của họ, và đây là sự truyền dạy kiến thức của Allah cho đám bề tôi của Ngài.

• جواز اتخاذ الكلاب للحاجة والصيد والحراسة.
Được phép nuôi chó và dùng đến khi cần thiết như để đi săn, canh giữ, ...

• انتفاع الإنسان بصحبة الأخيار ومخالطة الصالحين حتى لو كان أقل منهم منزلة، فقد حفظ ذكر الكلب لأنه صاحَبَ أهل الفضل.
Việc hòa nhập cùng với những người ngoan đạo và đức hạnh sẽ mang lại điều phúc lành cho người (vật) hòa nhập đó dù bản thân người (vật) có giá trị thấp hèn hơn họ. Quả thật, con chó được cứu và được nhắc đến vì nó là bạn đồng hành của những người phúc đức.

• دلت الآيات على مشروعية الوكالة، وعلى حسن السياسة والتلطف في التعامل مع الناس.
Các câu Kinh là bằng chứng khẳng định rằng được phép ủy thác và đặt sự tin cậy cho ai đó về một công việc nào đó của thế giới hữu hình và nằm trong khả năng của người đó. Các câu Kinh cũng là bằng chứng khẳng định phải có sự giao tế và ứng xử tốt với mọi người.

 
ترجمة معاني آية: (17) سورة: الكهف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق